giáo án tự tình

Giáo án Số học 6 - Tiết 15, Bài 9: Thứ tự thực hiện các phép tính 1.- Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : 1.1./ Kiến thức - HS nắm được các quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính 1.2./ Kỹ năng: - HS biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức. 1.3./ Giáo dục - Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác. 2.- Chuẩn bị : Tinh thể, khoáng vật và thạch học. Giáo dục quốc phòng: 0: Giáo dục quốc phòng: 14: PE1003: Giáo dục thể chất 1: 0: Quản lý dự án cho kỹ sư: 3: Các môn tự chọn nhóm C: 1: CO3059: Đồ họa máy tính: 3: 2: CO3061: Nhập môn trí tuệ nhân tạo: 3: 3: Kiến Trúc Máy Tinh Và Hợp Ngữ 1000 Đề Thi Thử Đại Học Môn Toán Của Các Trường Thpt Tự Luận Có Đáp Án [Đhcđ] 20 Đề Thi Thử Toán Thi Thpt Quốc Gia Mục Tiêu 5,6 Và 7,8+ Điểm [Giáo Viên] Giáo Án Toán 10-11-12 [Lớp 10-11-12] Đề Thi Học Sinh Giỏi Thpt 2020 Vay Tiền Nhanh Cầm Đồ. TIẾT 5Văn bản TỰ TÌNH Bài II Hồ Xuân Mục tiêu cần đạt Giúp hs cảm nhận Tâm trạng vừa buồn tủi vừa phẫn uất trước cảnh ngộ éo le & khát vọng sống hạnh phúc của HXH. Tài năng nghệ thuật thơ nôm của HXH thể thơ đường luật viết bằng chữ nôm, cách dùng từ ngữ , h/ả giản dị, giàu sức biểu cảm táo bạo mà tinh Chuẩn bị Thầy Soạn giáo án, bảng phụ. Trò soạn Tiến trình tổ chức các hoạt động HĐ1 Kiểm tra bài cũ. P/tích quang cảnh trong phủ chúa Trịnh để thấy được ngòi bút kí sự sắc sảo của Lê Hữu Trác. Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 11 Văn bản Tự tình Bài II Hồ Xuân Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênTIẾT 5 NS NG Văn bản TỰ TÌNH Bài II Hồ Xuân Hương. Mục tiêu cần đạt Giúp hs cảm nhận Tâm trạng vừa buồn tủi vừa phẫn uất trước cảnh ngộ éo le & khát vọng sống hạnh phúc của HXH. Tài năng nghệ thuật thơ nôm của HXH thể thơ đường luật viết bằng chữ nôm, cách dùng từ ngữ , h/ả giản dị, giàu sức biểu cảm táo bạo mà tinh tế. Chuẩn bị Thầy Soạn giáo án, bảng phụ. Trò soạn bài. Tiến trình tổ chức các hoạt động HĐ1 Kiểm tra bài cũ. P/tích quang cảnh trong phủ chúa Trịnh để thấy được ngòi bút kí sự sắc sảo của Lê Hữu Trác. HĐ 2 GT bài mới. Nữ sĩ HXH là người nổi tiếng với tài thơ nôm & được mệnh danh là “Bà chúa thơ nôm”. Thơ của bà không chỉ là tiếng nói thể hiện niềm khát khao hạnh phúc, ca ngợi người phụ nữ, mà có khi còn là tâm trạng buồn tủi phẫn uất trước cảnh đời éo le. Bài thơ Tự tình II là một bài như vậy. HĐ 3 Bài mới. Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt ? Qua tìm hiểu văn bản & tiểu dẫn, em hãy nêu những nét cơ bản về t/g HXH? ? Em hãy cho biét xuất xứ của văn bản? ? Văn bản được sáng tác theo thể loại nào? Gv hướng dẫn cách đọc văn bản & đọc mẫu. Em hãy cho biết kết cấu của văn bản? ? Hai câu thơ đầu HXH đã chọn thời gian, không gian nào để bộc bạch nỗi niềm? ? Em có nhận xét gì về kg, tgian NT đó? Tâm trạng của nhân vật trữ tình ntn? Kg, tgian đó cho thấy HXH đang thao thức trằn trọc trong nỗi cô đơn, lẻ loi, đối diện với lòng mình & thấy buồn thương cho bản thân. Trong thời điểm đó, xuất hiện âm thanh gì? ? Âm thanh đó có tác dụng ntn đến tâm trạng của nhân vật. ? Em hãy cho biết t/g đã sử dụng NT ? ? Phân tích ý nghĩa của từ “trơ” & “cái hồng nhan” trong câu hai? So sánh “ Đá vẫn trơ gan cùng tuế nguyệt”. Bà HTQ Thăng Long thành hoài cổ Hồng nhan là một vế gợi vế còn lại là bạc mệnh. Vì vậy càng xót xa thấm thía đau xót hơn. ? Qua sự ptích trên em hãy cho biết tâm trạng của nvtt trong hai câu đầu. ? Trong hoàn cảnh đó nhà thơ đã tìm đến cách giải sầu ntn? NVTT đã tìm đến với rượu. ? Hai câu thơ trên t/g đã sử dụng NT gì ? ? T/dụng NT đó là gì ? ? Nhìn ra TN xung quanh, TN có mối qhệ ntn với con người? ? Kq lại ND, NT của hai câu 3, 4? ? Qua sự ptích trên em hãy cho biết ND, NT của 4 câu đầu? ? Hai câu 5,6 sử dụng NT gì? T/d NT ntn? Từng đám rêu tuy mềm yếu & nhỏ bé là vậy mà cũng không chụi khuất phục số phận, nên phải mọc xiên ngang mặt đất. Đá đã rắn chắc lại phải rắn chắc hơn để đâm toạc chân mây. ?, Hai câu thơ không hề thể hiện sự lên gân hoặc gồng mình lên trên số phận, mà vẫn thấy được tính cách mạnh mẽ của HXH. Kq lại ND, NT của hai câu 5, 6? Hai câu 7, 8 cách sử dụng từ có gì độc đáo? Nghĩa của các từ Xuân & lại ntn? Gv Nói làm chi rằng xuân vẫn tuần hoàn. Nếu tuổi trẻ chẳng hai lần thắm lại. Vội vàng- XDiệu. NT tăng tiến Mảnh tình đã bé lại còn phải san sẻ được một tí, lại là tí con con. ? Với sự ptích trên em hiểu thêm điều gì về ttrạng của nvtt? Lhệ c/đ của HXH ? Qua cuộc đời số phận của HXH em có cảm nhận gì về số phận của những người con gái khác trong XH xưa? Kq lại NT, ND của bốn câu cuối? Kq lại giá trị nội dung, nghệ thuật của bài thơ? Gv hướng dẫn Hai bài “ Tự tình” đều thể hiện một nội dung nỗi lòng HXH với tâm trạng buồn tủi, xót xa, phẫn uất trước duyên phận. - Cách sử dụng từ đa nghĩa, giàu h/ả, giản dị thể hiện cá tính độc đáo của HXH. Khác nhau Tự tình 1 yếu tố phản kháng thách đố duyên phận mạnh mẽ hơn. HSTL HSTL HSTL HSđọc vbản HSTL HSTL HSTL HSTL HSTL HSTL HSTL HSTL HSTL HSTL HSTL HSTL HSTL HSTL HSTL HSTL HSTL HSTL HSTL Đọc- tiếp xúc văn bản 1, Tác giả. HXH ?-? -Quê làng Quỳnh Đôi, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An. Nhưng bà sống chủ yếu ở Thăng Long. - HXH có c/đ lận đận, nhiều nỗi éo le ngang trái 2 lần lấy chồng nhưng đều làm lẽ, cuối cùng bà vẫn sống cô độc. - HXH xinh đẹp thông minh đi nhiều giao thiệp rộng có nhiều người nổi tiếng như NDu. - Con người phóng túng, tài hoa, cá tính mạnh mẽ sắc sảo. -T/p còn lại Tập thơ lưu hương ki gồm 24 bài chữ hán & 26 bài chữ Nôm. -ND thơ HXH là tiếng nói thương cảm đối với người phụ nữ là sự khẳng định và đề cao vẻ đẹp khát vọng của họ. -NT Ngôn ngữ thơ đa dạng , táo bạo và tinh tế. -P/cách thơ HXH vừa trào phúng vừa trữ tình vừa đậm đà chất văn học dg. 2, Văn bản. Tự tình bài II nằm trong chùm thơ tự tình gồm 3 bài của HXH. Thể loại thơ thất ngôn bát cú Đường luật. 3, Đọc- giải thích từ khó. 4, Kết cấu. 4 câu đầu nỗi buồn trong cảnh cô đơn trơ trọi. 4 câu cuối thái độ bứt phá vùng vẫy mà vẫn rơi vào tuyệt vọng cô đơn khao khát hạnh phúc. II- Đọc –hiểu văn bản. 1, Bốn câu đầu a, Hai câu đầu. + t đêm khuya + Kg rộng lớn nước non, yên tĩnh, thanh vắng. -> Kg, tg đặc biệt phù hợp để nhân vật trữ tình bộc bạch nỗi niềm tâm sự. + Âthanh tiếng trốngvăng vẳng dồn dập vọng lại. -> Ý nghĩa báo hiệu tgian đang trôi qua dồn dập khiến nvtt tâm trạng càng thêm rối bời. -NT Đảo ngữ trơ đtừ đặt ở đầu câu. Nhịp ngắt1/3/3 bất thường. Cách sử dụng từ ngữ đặc sắc trơ cái hồng nhan Trơ sự trơ trọi cô đơn. - Là sự bẽ bàng tủi hổ trơ trơ -Là sự thách thức của HXH với c/đ khi từ “ trơ” kết hợp với từ “ nước non”. - Cái Từ chỉ đi cùng với dtừ chỉ đồ vật. - Hồng nhan nhan sắc vẻ đẹp của người con gái Cái hồng nhan thể hiện sự rẻ rúng mỉa thế lại là cái hồng nhan trơ với nước nonkhông chỉ là sự dầu dãi mà còn là sự cay đắng. =>Hai câu thơ đầu cho thấy hoàn cảnh cô đơn bẽ bàng và ttrạng buồn tủi của nvtt. b, Hai câu tiếp NT Đối say> HXH muốn quên đi hoàn cảnh hiện tại của bản thân, muốn mượn rượu để giải sầu nhưng rượu lúc đầu có làm cho nàng say, nhưng say rồi lại tỉnh và càng uống càng tỉnh nên càng thấm thía nỗi buồn đau thân phận. Nhìn ra cảnh vật TN thấy vầng trăng sắp tànbóng xế, mà vẫn khuyết , TN như có mối đồng cảm với hoàn cảnh của nvtt tuổi xuân đã trôi qua, nhan sắcđã tàn phai mà tìmh duyên vẫn không tròn vẹn. -> Hai câu thơ vừa tả cảnh nhưng cũng vừa nói lên tâm trạng của nvtt tả cảnh ngụ tình. TNđẹp nhưng buồn, hay chính con người buồn nhìncảnh vật cũng buồn. -> tlại bốn câu thơ đầu sử dụng NT đảo ngữ, kết hợp cáh ngắt nhịp độc đáo, NT đối, ẩn dụ cho thấy cảnh ngộ cũng như ttrạng cô đơn buồn tủi, xót xa của nhà thơ. 2, Bốn câu cuối a, Hai câu 5, 6 NT đảo ngữ xiên ngang mặt đất, đâm toạc chân mây. Đối & ĐTừ mạnh xiên ngang, đâm toạc. Hai câu thơ gợi cảnh TN có sức sống mãnh liệt. Qua NT tả cảnh ngụ tình, ta thấy ttrạng Nvttkhông chỉ là phẫn uất mà còn là sự phản kháng vùng vẫy quyết liệt với số phận. Thể hiện cá tính mạnh mẽ không chụi khuất phục số phận của HXH. b, Hai câu 7, 8 NT Điệp từ “ xuân” S/d từ ngữ tăng tiến Mảnh tình san sẻ tí con con. Xuân- Mùa xuân quay lại theo vòng tuần hoàn Tuổi xuân tuổi trẻ Lại – Thêm một lần nữa. Trở lại. - Sự trở lại của mùa xuân đồng nghĩa với sự ra đi của tuổi xuân. Ttrạng nvtt Cảm nhận sâu sắc về tgian kéo theo nỗi đau về thân phận, nên đọng lại trong hai câu cuối là nỗi ngao ngán chán chường bi thương trước duyên phận éo le. -Đây cũng chính là nỗi đau chung của những người con gái trong XH xưakhi hạnh phúc chỉ là chiếc chăn quá hẹp. Đây chính là giá trị nhân văn của tác phẩm. =>Tlại với NT đối sử dụng từ, h/ả giàu sức biểu cảmvà giản dị, bút pháp tả cảnh ngụ tình bốn câu cuối là TN giàu sức sống đồng thời thể hiện tâm trạng phẫn uất quyết vượt lên số phận khát khao hạnh phúc nhưng cuối cùng vẫn đọng lại là một tấn bi kịch đau đớn xót xa. III-Tổng kết 1, Nghệ thuật Ngôn ngữ thơ nôm bình dị, hình ảnh gợi cảm giàu màu sắc, nt tả cảnh ngụ tình đặc sắc... 2, Nội dung/Ghi nhớ/SGK/19 IV- Luyện tập Bài tập 1/SGK/20 HĐ 4 Hướng dẫn học bài ở nhà HS học thuộc lòng bài thơ, phân tích được bài thơ, nắm được giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản. Soạn bài “Câu cá mùa thu”của Nguyễn Khuyến theo hệ thống câu hỏi SGK. link tải giáo án 11 bài Ngữ văn lòng yêu bản thân xuân hương hồ điệp tôi. mục tiêu bài học 1. kiến thức – hai câu đối âm say rượu thức dậy & gt; & lt; trăng tàn vẫn tàn → nghĩa là vì con người muốn thay đổi nhưng tình thế bế tắc → vô cùng cô đơn, buồn tủi và tuyệt vọng. ? Hình ảnh thiên nhiên trong hai dòng 5 + 6 góp phần thể hiện tâm trạng, thái độ của nhân vật trữ tình như thế nào đối với số phận? đề xuất gv + tác giả sử dụng những kỹ thuật nào? + Tại sao tác giả lại chú ý đến rêu khi nhìn xuống và khi nhìn lên, lại để ý đến tảng đá? trẻ thảo luận và trả lời, giáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng 3. hai bài luận “nghiêng trên mặt đất, rêu thành từng đám, đập chân mây và đá vài lần. ” – Động từ mạnh nghiêng, đâm → tả cảnh thiên nhiên phi thường, tràn trề sức sống muốn hủy diệt, đi vòng vèo – tính cách hồ ly hương mạnh mẽ, quyết liệt, tìm mọi cách để đánh bại số phận. Xem Thêm Top 15 Bài văn thuyết minh về chiếc nón lá hay nhất – – đầu tư và nghệ thuật cho nỗi uất hận của rêu phong, cũng là nỗi uất hận, phản kháng của tâm trạng nhân vật trữ tình. gv hướng dẫn học sinh học hai câu cuối. câu hỏi 4. hai câu cuối cùng chán mùa xuân, mùa xuân trở lại, một chút tình yêu để chia sẻ. Hai câu cuối nói lên điều gì về tình cảm của tác giả? ý nghĩa của nghệ thuật tăng tiến trong câu thơ cuối là gì? giải thích nghĩa của hai từ “xuân” và hai từ “lại” trong đoạn thơ? + xuân đi tuổi xuân tác giả + spring again mùa xuân đất và trời + again 1 một lần nữa. Xem thêm Top Chữ Ký Tên Lệ, Lê Phong Thủy ❤️️ Mẫu Chữ Kí Lệ Đẹp + back 2 quay lại. bản chất của tình yêu là không chia sẻ. – liên hệ kẻ trùm chăn, kẻ lạnh lùng / kẻ chặt đời cha / lấy nhau mười mấy năm không nên / một tháng một lần không /…. . – hai câu kết luận khép lại lời tâm sự. SGK thao tác lập luận phân tích SGK thương vợ xương cốt hy sinh giáo trình khóc dương khê nguyễn khê ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm lớp 11 tại câu hỏi trắc nghiệm Toán 11 có đáp án câu hỏi trắc nghiệm Toán 11 có đáp án chi tiết gần câu hỏi trắc nghiệm Vật lý 11 có đáp án kho tài liệu trắc nghiệm môn Vật lý ul> Tiết 3 Ngày soạn Ngày thực hiện TỰ TÌNH Bài hai - Hồ Xuân Hương- Mức độ cần đạt Kiến thức a/ Nhận biếtNêu được các thông tin về tác giả cuộc đời, sự nghiệp;- Nêu được ngắn gọn thông tin cơ bản về tác phẩm Xuất xứ, đề tài, bố cục - Liệt kê được những từ ngữ, hình ảnh, biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản. b/ Thông hiểuLàm rõ hiệu quả của các từ ngữ, hình ảnh và các biện pháp tu từ nghệ thuật được sử dụng trong văn bản. c/Vận dụng thấpXác định tâm sự về con người và thời thế đậm chất nhân văn qua các văn bản thơ trung đại. d/Vận dụng cao Phân tích được hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng từ ngữ hay những sáng tạo về hình ảnh, ngôn ngữ độc đáo trong văn bản thơ trung đại. Kĩ năng a/ Biết làm bài đọc hiểu về thơ trữ tình b/ Thông thạo sử dụng tiếng Việt khi trình bày một bài nghị luận về một bài thơ trung đại độ a/ Hình thành thói quen đọc hiểu văn bản b/ Hình thành tính cách tự tin khi trình bày kiến thức về tác giả, tác phẩm thơ trung đại c/Hình thành nhân cách -Yêu thương con người -Khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc -Yêu nước yêu thiên nhiên, … -Sống tự chủ -Sống trách nhiệm Nội dung trọng tâm Kiến thức - Nhận ra được nội dung cảm xúc, ý nghĩa, tâm trạng của nhân vật trữ tình, phát hiện được các hình ảnh, chi tiết nghệ thuật của bài thơ - Thấy được tài năng nghệ thuật của nhà thơ Kĩ năng -Biết cách đọc hiểu một văn bản thơ trung đại theo đặc trưng thể loại -Biết cách tạo lập văn bản Thái độ Trân trọng và khâm phục bản lĩnh, tài năng của các nhà thơ trung đại. Định hướng hình thành phát triển năng lực -Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản -Năng lực giải quyết những tình huống đặt ra trong các văn bản -Năng lực đọc hiểu một văn bản thơ trung đại theo đặc trưng thể loại -Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về ý nghĩa văn bản -Năng lực sáng tạo HS xác định được ý tưởng, tâm sự của các nhà thơ được gửi gắm trong bài thơ; trình bày được suy nghĩ và cảm xúc của mình đối với giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ. -Năng lực hợp tác Thảo luận nhóm để thể hiện cảm nhận của cá nhân và lắng nghe ý kiến của bạn để tự điều chỉnh cá nhân mình. -Năng lực thưởng thức văn học/cảm thụ thẩm mỹ học sinh nhận ra được những giá trị thẩm mỹ trong tác phẩm; hiểu được những giá trị của bản thân qua việc cảm hiểu tác phẩm; hình thành và nâng cao những xúc cảm thẩm mỹ... III. Chuẩn bị GV -Giáo án, phiếu bài tập, câu hỏi -Tranh ảnh tác giả, , hình ảnh trực quan rêu, đá, nhạc, video -Bảng phụ -Bảng phân công nhiệm vụ cho HS bảng nhóm -Bảng giao nhiệm vụ cho HS chuẩn bị ở nhà HS -SGK -Các sản phẩm thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà -Đồ dùng học tập Tổ chức dạy và học. Ổn định lớp 1 phút - Kiểm tra sĩ số, trật tự, nội vụ của lớp Kiểm tra bài cũ 3 phút Kiểm tra việc soạn bài của trò Bài mới HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Mục tiêu tạo hứng thú, tâm thế cho học sinh. - Phương pháp vấn đáp - Thời gian 5p - GV giao nhiệm vụ - Trình chiếu tranh ảnh, cho hs xem tranh ảnh CNTT - Chuẩn bị bảng lắp ghép - Đọc, ngâm thơ liên quan đến tác giả - HS thực hiện nhiệm vụ - HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét và dẫn vào bài mới Hồ Xuân Hương là một trong những nhà thơ nổi tiếng của VHTĐ Việt Nam. Bà được mệnh danh là bà chúa thơ Nôm. Thơ của bà là tiếng nói đòi quyền sống, là niềm khao khát sống mãnh liệt. Đặc biệt những bài thơ Nôm của bà là cảm thức về thời gian tinh tế, tạo nền cho tâm trạng. “Tự tình” Bài II là một trong những bài thơ tiêu biểu cho điều đó, đồng thời thể hiện được những đặc sắc về thơ Nôm của Hồ Xuân Hương. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - Mục tiêu trang bị cho học sinh những kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở hoạt động khởi động. - Phương pháp thuyết trình, pháp vấn, gợi mở, phân tích, nêu vấn đề, giảng bình, thảo luận nhóm… - Thời gian30p Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt * Thao tác 1 Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về tác giả và tác phẩm * GV hướng dẫn HS tìm hiểu phần tiểu dẫn *GV gọi một HS đọc phần tiểu dẫn SGK sau đó tóm tắt ý chính. * HS Tái hiện kiến thức và trình bày. 1. Tác giả Hồ Xuân Hương - Chưa xác định được năm sinh năm mất. - Sống vào khoảng nửa cuối thế kỷ XVIII – nửa đầu thế kỷ XIX. - Quê quán Làng Quỳnh Đôi huyện Quỳnh Lưu tỉnh Nghệ An nhưng sống chủ yếu ở kinh thành Thăng Long. - Hoàn cảnh xuất thân trong một gia đình nhà nho nghèo, cha làm nghề dạy học. - Là người đa tài đa tình phóng túng, giao thiệp với nhiều văn nhân tài tử, đi rất nhiều nơi và thân thiết với nhiều danh sĩ. Cuộc đời, tình duyên của Hồ Xuân Hương nhiều éo le ngang trái, -> Hồ Xuân Hương là một thên tài kì nữ, là một hiện tượng độc đáo trong lịch sử văn học Việt Nam. Được mệnh danh là “ bà chúa TN I. Tiểu dẫn 1. Tác giả - Hồ Xuân Hương là một thiên tài kĩ nữ nhưng cuộc đời lại gặp nhiều bất hạnh. - Thơ Hồ Xuân Hương là thơ của phụ nữ viết về phụ nữ, trào phúng mà trữ tình, đậm chất dân gian từ đề tài, cảm hứng đến ngôn ngữ, hình tượng. 2. Sáng tác -Thơ HXH là thơ của phụ nữ viết về phụ nữ, trào phúng mà trữ tình, đậm chất dân gian từ đề tài, cảm hứng đến ngôn ngữ, hình tượng. -Tác phẩm nhan đề tự tình là tự bộc lộ tâm tình . thơ Thất ngôn bát cú Đường luật Hướng dẫn HS đọc - hiểu văn bản Thao tác 1 Đọc văn bản * GV Gọi 1-2 HS đọc văn bản. GV nhận xét và đọc mẫu, giải thích từ khó, cho hs nêu bố cục. * HS đọc văn bản, nhận xét bạn đọc văn bản như thế nào * 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. Thao tác 2 Tổ chức cho HS thảo luận nhóm Nhóm 1 * GV Đặt câu hỏi em hãy cho biết trong 2 câu đầu tác giả đưa ra thời gian không gian để nhấn mạnh tâm trạng gì của tác giả? Gv liên hệ thực hành yếu tố môi trường có tác động đến tâm lý của nhân vật Nhóm 2 Phân tích từ ngữ, hình ảnh thể hiện tâm trạng người phụ nữ qua 2 câu thực? Nhóm 3 Hai câu luận tả trực tiếp 2 hình ảnh thiên nhên độc đáo như thế nào? Phân tích từ ngữ, hình ảnh thể hiện thái độ của nhà thơ trước cuộc sống? Nhóm 4 Nhà thơ thể hiện tâm trạng gì? Mạch logic diễn biến tâm trạng như thế nào? Các điệp từ có tác dụng gì? * HS thảo luận và trả lời. * Nhóm 1 Câu 1 - Thời gian Đêm khuya quá nửa đêm -> Yên tĩnh, con người đối diện với chính mình, sống thật với mình - Không gian Yên tĩnh vắng lặng nghệ thuật lấy động tả tĩnh - Âm thanh; Tiếng trống cầm canh -> nhắc nhở con người về bước đi của thời gian + “Văng vẳng” -> từ láy miêu tả âm thanh từ xa vọng lại nghệ thuật lấy động tả tĩnh + “ Trống canh dồn” -> tiếng trống dồn dập, liên hồi, vội vã - Chủ thể trữ tình là người phụ nữ một mình trơ trọi, đơn độc trước không gian rộng lớn Câu 2 nỗi cô đơn, buồn tủi và bẽ bàng về duyên phận của nhân vật trữ tình. + “Trơ” Trơ trọi, lẻ loi, cô đơn. Trơ lỳ Tủi hổ bẽ bàng, thách thức bền gan + Kết hợp từ “ Cái + hồng nhan” vẻ đẹp của người phụ nữ bị rẻ rúng... + Nghệ thuật đảo ngữ -> nhấn mạnh vào sự trơ trọi nhưng đầy bản lĩnh của Xuân Hương => xót xa, chua chát + Hình ảnh tương phản Cái hồng nhan > Nỗi cô đơn khủng khiếp của con người * Nhóm 2 - Hai câu thực Câu 3 gợi lên hình ảnh người phụ nữ cô đơn trong đêm khuya vắng lặng với bao xót xa- Mượn rượu để giải sầu Say rồi lại tỉnh -> vòng luẩn quẩn không lối thoát Câu 4 Nỗi chán chường, đau đớn e chề - Ngắm vầng trăng Thì trăng xế bóng – Khuyết – chưa tròn -> sự muộn màng dở dang của cuộc đời nhà thơ Tuổi xuân trôi qua mà hạnh phúc chưa trọn vẹn - Nghệ thuật đối -> tô đậm thêm nỗi sầu đơn lẻ của người muộn màng lỡ dở => Niềm mong mỏi thoát khỏi hoàn cảnh thực tại nhưng không tìm được lối thoát. Đó cũng chính là thân phận của người phụ nữ trong xã hội phong kiến. * Nhóm 3 - Hai câu luận Cảnh thiên nhiên qua cảm nhận của người mang sẵn niềm phẫn uất và bộc lộ cá tính, bản lĩnh không cam chịu, như muốn thách thức số phận của HXH. - Tác giả dùng cách diễn đạt + Nghệ thuật đối + Nghệ thuật đảo ngữ -> Mạnh mẽ dữ dội, quyết liệt + Động từ mạnh “xiên” “đâm” kết hợp các bổ ngữ ngang dọc -> cách dùng từ độc đáo -> sự phản kháng của thiên nhiên => dường như có một sức sống đang bị nén xuống đã bắt đầu bật lên mạnh mẽ vô cùng. * Nhóm 4 - Hai câu kết - Cách dùng từ + Xuân Mùa xuân, tuổi xuân + Ngán Chán ngán, ngán ngẩm -> Mùa xuân đến mùa xuân đi rồi mùa xuân lại lại theo nhịp tuần hoàn vô tình của trời đất còn tuổi xuân của con người cứ qua đi mà không bao giờ trở lại => chua chát, chán ngán - Ngoảnh lại tuổi xuân không được cuộc tình, khối tình mà chỉ mảnh tình thôi. Mảnh tình đem ra san sẻ cũng chỉ được đáp ứng chút xíu Tâm trạng chán chường, buồn tủi mà cháy bỏng khát vọng hạnh phúc cũng là nỗi lòng của người phụ nữ trong xh phong kiến xưa. Thao tác 3 Hướng dẫn HS tổng kết bài học - GV Đặt câu hỏi Em hãy cho biết trong bài thơ tác giả sử dụng nghệ thuật gì? Qua đó hãy nêu ý nghĩa của văn bản. * GV Tổng kết bài học theo những câu hỏi của GV. - HS Suy ghĩ trao đổi và trả lời. II. Đọc hiểu chi tiết 1. Nội dung a. Hai câu thơ đầu + Câu 1 bối cảnh không gian, thời gian. + Câu 2 nỗi cô đơn, buồn tủi và bẽ bàng về duyên phận của nhân vật trữ tình. b. Hai câu tiếp Câu 3 + 4 + Câu 3 gợi lên hình ảnh người phụ nữ cô đơn trong đêm khuya vắng lặng với bao xót xa, cay đắng. + Câu 4 nỗi chán chường, đau đớn, ê chề chú ý mối tương quan giữa vầng trăng và thân phận nữ sĩ. c. Hai câu tiếp Câu 5 + 6 Cảnh thiên nhiên qua cảm nhận của người mang sẵn niềm phẫn uất và sự bộc lộ cá tính, bản lĩnh không cam chịu, như muốn thách thức số phận của Hồ Xuân Hương. d. Hai câu kết Tâm trạng chán chường, buồn tủi mà cháy bỏng khát vọng hạnh phúc cũng là nỗi lòng của người phụ nữ trong xã hội phong kiến xưa. 2. Nghệ thuật Sử dụng từ ngữ độc đáo, sắc nhọn; tả cảnh sinh động; đưa ngôn ngữ đời thường vào thơ. 3. Ý nghĩa văn bản. Bản lĩnh HXH được thể hiện qua tâm trạng đầy bi kịch vừa buồn tủi, phẫn uất trước tình cảnh éo le, vừa cháy bỏng khao khát được sống hạnh phúc. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Mục tiêu hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được. - Phương pháp Vấn đáp - Thời gian 5p Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm sau Câu hỏi 1 Hồ Xuân Hương đã để lại tác phẩm nào? a. Thanh Hiên thi tập. b. Lưu hương kí. c. Quốc âm thi tập. d. Bạch Vân quốc ngữ thi tập. Câu hỏi 2 Từ dồn trong câu thơ mang nét nghĩa nào? a. Làm cho tất cả cùng một lúc tập trung về một chỗ. b. Làm cho ngày càng bị thu hẹp phạm vi và khả năng hoạt động đến mức có thể lâm vào chỗ khó khăn,bế tắc. c. Hoạt động được tiếp diễn liên tục với nhịp độ ngày càng nhanh hơn. d. Liên tiếp rất nhiều lần trong thời gian tương đối ngắn. Câu hỏi 3 Từ trơ trong câu thơ “Trơ cái hồng nhan với nước non” không chứa đựng nét nghĩa nào? a. Tỏ ra không biết hổ thẹn, không biết gượng trước sự chê bai, phê phán của người khác. b. Ở trạng thái phơi bày ra, lộ trần do không còn hoặc không có sự che phủ,bao bọc thường thấy. c. Ở vào tình trạng chỉ còn lẻ loi, trơ trọi một thân một mình. d. Sượng mặt ở vào tình trạng lẻ loi khác biệt quá so với xung quanh, không có sự gần gũi,hòa hợp. Câu hỏi 4 Ý nào không được gợi ra từ câu “Trơ cái hồng nhan với nước non”? a. Thể hiện thái độ mỉa mai của tác giả khi rơi vào tình trạng lẻ loi. b. Thể hiện sự tủi hổ,xót xa xủa tác giả khi nhận ra hoàn cảnh của mình. c. Thể hiện sự thách thức, sự bền gan cảu tác giả trước cuộc đời. d. Thể hiện sự rẻ rúng của tác giả với nhan sắc của mình. Câu hỏi 5 Cụm từ say lại tỉnh trong câu “Chén rượu hương đưa say lại tỉnh”gợi lên điều gì? a. Sự vượt thoát khỏi hoàn cảnh của nhân vật trữ tình. b. Những tâm trạng thường trực của nhân vật trữ tình. c. Sự luẩn quẩn,bế tắc của nhân trữ tình. d. Bản lĩnh của nhân vật trữ tình. - HS thực hiện nhiệm vụ - HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ ĐÁP ÁN [1]='b' [2]='c' [3]='a' [4]='d' [5]='c' HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Mục tiêu phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Phương pháp Vấn đáp - Thời gian 3 phút Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt GV giao nhiệm vụ Đọc bài thơ Tự tình II 1/ Xác định mạch cảm xúc của bài thơ? 2/ Em hiểu từ hồng nhan là gì ? Ghi lại 2 thành ngữ có từ hồng nhan. 3/Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ là gì ? - HS thực hiện nhiệm vụ - HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ 1/ Mạch cảm xúc của bài thơ Cô đơn- buồn chán- thách thức duyên phận-phẫn uất. Phản kháng- chán ngán, chấp nhận. 2/ Hồng nhan là nhan sắc người phụ nữ đẹp thường đi với đa truân hay bạc mệnh. Hai thành ngữ có từ hồng nhan hồng nhan đa truân ; hồng nhan bạc mệnh. 3/ Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Nhà thơ đã Việt hóa thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật cách dùng từ giản dị, dân dã, ý thức sử dụng sáng tạo các thành ngữ, tục ngữ, lối đảo từ, điệp từ, dùng từ mạnh. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Mục tiêu sưu tầm, mở rộng các kiến thức đã học - Phương pháp đàm thoại - Thời gian 3 phút Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt GV giao nhiệm vụ + Tìm đọc thêm 2 bài Tự tình I và III + Ngâm bài thơ Tự tình -HS thực hiện nhiệm vụ - HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ - Sưu tầm 2 bài thơ - Tập ngâm thơ. Hướng dẫn về nhà 1 phút HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - DẶN DÒ -HS tự tóm tắt những nét chính về nội dung và nghệ thuật - Gv chốt lại tâm trạng buồn tủi chán chường và khát vọng hạnh phúc của HXH. - Chuẩn bị bài Viết bài số 1

giáo án tự tình