giáo án tích hợp liên môn hóa học

A. Học viên. 1. Giấy đề nghị mở tài khoản cá nhân và phát hành thẻ liên kết học viên. Hướng dẫn điền biểu mẫu làm thẻ liên kết học viên. Lưu ý khi điền đơn đăng ký phát hành thẻ liên kết học viên. 2. Phiếu xác nhận thông tin học viên phát hành thẻ liên kết. 3 Môn Hóa học 9 Môn Địa Lý 9 Giáo án toán 10 sách KNTT Bài 11. Tích vô hướng của hai vecto.docx Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí CLB HSG Sài Gòn xin Nhưng có 40% giáo viên nhầm lẫn khái niệm tích hợp liên môn với tích hợp đa môn. Hơn 46% cho rằng để hiểu nhiều hơn về tích hợp, phải tìm hiểu thêm từ nhiều nguồn thông tin khác nhau". 2. Hơn 800 tiến sĩ, thạc sĩ nhưng chỉ có 5 người giao tiếp được bằng tiếng Anh Vay Tiền Nhanh Cầm Đồ. Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Ninh Trường THPT HOÀNG HOA THÁM Địa chỉ xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh. Điện thoại 01688 602 607 Email BÀI DỰ THI BÀI GIẢNG TÍCH HỢP KIẾN THỨC LIÊN MÔN MÔN HÓA HỌC LỚP 10. THÔNG TIN VỀ GIÁO VIÊN Họ và tên Đặng Thị Thùy Linh – Khúc Thị Hà PHỤ LỤC III PHIẾU MÔ TẢ HỒ SƠ DẠY HỌC DỰ THI CỦA GIÁO VIÊN I. Tên hồ sơ dạy học TÍCH HỢP KIẾN THỨC CÁC MÔN VẬT LÝ, TOÁN HỌC, SINH VẬT, ĐỊA LÍ VÀ GIÁO DỤC CÔNG DÂN VÀO GIẢNG DẠY BÀI “OXI” MÔN HÓA HỌC 10. II. Mục tiêu dạy học 1. Về kiến thức Biết được - Oxi Vị trí , cấu hình lớp electron ngoài cùng, tính chất vật lí, phương pháp điều chế oxi trong ptn và trong công nghiệp. - Ozon là dạng thù hình của oxi, điều kiện tạo thành ozon, ozon trong tự nhiên và ứng dụng của nó, ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi. Hiểu được - Oxi và ozon đều có tính oxi hóa rất mạnh, ứng dụng của oxi. kỹ năng - Dự đoán tính chất, kiểm tra , kết luận được về tính chất hóa học của oxi , ozon. - Rèn luyện cho học sinh kỹ năng quan sát thí nghiệm rút ra được nhận xét về tính chất, điều chế. - Học sinh viết được phản ứng của lưu huỳnh với một số kim loại và phi kim… - Viết pt minh họa tính chât và điều chế. - Tính % V khí oxi và ozon trong hỗn hợp. độ, tình cảm Thái độ - Học sinh cần có năng lực vận dụng những kiến thức liên môn sau để giải quyết các vấn đề bài học đặt ra + Môn vật lý - Biết cách sử dụng bình cầu hợp lí để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và tận dụng tính không tan trong nước của khí oxi để thu khí bằng phương pháp đẩy nước. + Môn toán học - Biết vận dụng những kiến thức toán học để biến đổi các công thức tính toán về lượng chất những công thức chuyển đổi giữa các đại lượng để thực hiện 1 bài toán hóa. + Môn sinh học - Biết được các lợi ích của oxi, ozon cũng như tác hại của ozon đối với sức khỏa con người. + Môn GDCD - Giải thích vấn đề bảo vệ môi trường , biết trồng cây xanh, bảo vệ rừng để tăng lượng oxi, giảm khí cacbonic và sử dụng các thiết bị thân thiện với môi trường,giảm lỗ thủng tầng ozon. - Nghiêm túc, hợp tác tốt , linh hoạt trong các hoạt động vận dụng kiến thức liên môn trong việc lĩnh hội kiến thức. III. Đối tượng dạy học của bài học. - Số lượng học sinh 34 em học sinh khối 10 của trường THPT HOÀNG HOA THÁM - Đặc điểm của Học sinh Đại trà * Dự án mà chúng tôi thực hiện là môn hóa học 10, đối với môn này có 1 số thuận lợi sau - Thứ nhất các em học sinh lớp 10 đã tiếp cận và làm quen với kiến thức chương trình bậc THCS nói chung và môn hóa học nói riêng nên các em không còn bỡ ngỡ, lạ lẫm với những hình thức kiểm tra đánh giá mà giáo viên đề ra. - Thứ hai Đối với kiến thức bài “ OXI – OZON” các em đã học ở lớp 8 nên cũng đã quen thuộc. - Thứ 3 Đối với các môn học khác cũng vậy như môn vật lý, sinh học, toán học.. các em cũng được tìm hiểu kiến thức liên quan đến môn hóa học trong đó có kiến thức về cách xây dựng 1 công thức tính toán, cách biến đổi các đại lượng trong 1 công thức, quá trình quang hợp. Vì vậy khi cần tích hợp kiến thức của một môn học nào đó vào vào bộ môn hóa học để giải quyết vấn đề trong bài học các em không cảm thấy bỡ ngỡ. Như vậy việc tích hợp được kiến thức của các môn học này để giải quyết vấn đề trong môn hóa học một cách rất thuận lợi. IV. Ý nghĩa của dự án - Đối với thực tiễn dạy học + Nắm được tính chất vật lý và hóa học của rượu oxi, ozon. + Nắm được ứng dụng và cách điều chế oxi, ozon - Đối với thực tiễn đời sống + Học sinh hiểu được ý nghĩa về việc giữ gìn, bảo vệ bầu khí quyển trong lành và các ứng dụng của oxi – ozon trong cuộc sống để tăng thêm kĩ năng sống. + Biết được lợi ích của oxi ,ozon và tác hại khi phá rừng, hủy hoại tầng ozon. V. Thiết bị dạy học, học liệu - Giaó viên + Máy trình chiếu, + Dụng cụ Bình cầu có nhánh, bình tam giác, chậu thủy tinh, nút cao su, ống dẫn khí, thìa sắt, đèn cồn, giá sắt. + Hóa chất KClO3, MnO2, S, P, dây sắt, cồn. - Học sinh Nghiên cứu kĩ nội dung bài học VI. Hoạt động dạy học và tiến trình dạy học. Nội dung CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Mô tả hoạt động của thầy và trò Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1 Giới thiệu bài mới 2 phút - GV thuyết giảng Khí oxi có tác dụng quan trọng trong việc duy trì sự sống - HS nghe giảng. của các loài sinh vật, với con người nó còn có tác dụng trong các lĩnh vực như công nghiệp hóa chất, luyện kim, y tế. Dạng thù hình của oxi là ozon cũng có vai trò quan trọng trong Tư liệu, phương tiện, đồ dùng - Bảng trình chiếu - Slide 2 + Giới thiệu bài OXI OZON + Nút lệnh việc bảo vệ sức khỏe của con người. Vậy oxi, ozon có CTCT như thế nào? Có tính chất và ứng dụng gì? Ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay. giới thiệu cấu trúc bài học. HĐ2 A- Oxi – trí và cấu tạo. 8 phút Mục tiêu Viết được cấu hình của nguyên tử oxi, xác định được vị trí của oxi trong bảng tuần hoàn. Viết được công thức cấu tạo của phân tử oxi. Phương pháp Phát vấn, trao đổi nhóm GV yêu cầu HS viết cấu HS viết cấu hình của oxi, - Bảng trình chiếu I. Vị trí và cấu hình e và xác định vị trí xác định vị trí của oxi trong bảng tuần hoàn. tạo của oxi trong bảng tuần HS viết công thức cấu tạo - oxi ở ô thứ 8, hoàn. - Slide 3 chu kỳ 2, nhóm từ đó suy ra cấu tạo của của phân tử oxi + các câu hỏi VIA. phân tử O2. về cấu hình , - Cấu hình e GV làm thí nghiệm điều vị trí, cấu tạo 1s22s22p4, lớp chế oxi để HS quan của phân tử ngoài cùng có oxi. 6e. + Nút lệnh - CTPT O2; các thông tin về cấu hình, CTCT O=O vị trí, cấu tạo phân tử. chất vật lí 5 phút Mục tiêu - Sử dụng kiến thức môn toán và môn vật lý cho HS tìm hiểu tính tan của oxi trong nước, màu sắc, tỉ khối hơi của oxi so với không khí - Vận dụng kiến thức môn địa lí để tính phần trăm thể tích của oxi trong không khí. Phương pháp Trực quan, phát vấn, trao đổi nhóm II. Tính chất vật 1. Tính chất vật lý. - HS quan sát lọ đựng lý. - GV Cho các nhóm HS khí oxi, 1 HS trả lời câu Bảng trình quan sát lọ đựng oxi. Gọi hỏi chiếu. Khí oxi không HS nêu các tính chất vật - 1 bình khí màu, không lý của oxi thể, màu, mùi oxi mùi, không vị, Gọi 1 HS lên bảng tính tỉ 1 HS lên bảng tính tỉ - Slide 5 nặng hơn kk , khối của oxi so với không khối + Bảng trình hóa lỏng ở khí. 1 HS khác nhận xét chiếu kết luận -1830C., ít tan - GV cho HS liên hệ thực về tính chất trong nước. tế và giải thích vì sao vào - HS liên hệ thực tế và vật các buổi sang mùa hè, cá trong ao thường nổi lên giải thích. - HS rút ra kết luận về mặt nước nhiều. tính chất vật lý của oxi - Chốt lại câu trả lời đúng. - HS ghi bài. - Trình chiếu tính chất vật lý của oxi. Và cho HS ghi bài. HĐ3Tính chất hoá học 13’ Mục tiêu Biết được- Tính chất hoá học. Quan sát thí nghiệm, hình ảnh , rút ra được nhận xét về tính chất hoá các PTHH chứng minh tính chất của oxi, viết sự thay đổi số oxi hóa trong phương trình. - Vận dụng kiến thức về kĩ năng sống, bảo vệ môi trường qua các phương trình phản ứng hóa học đốt cháy các chất. Phương pháp Làm thí nghiêm, hoạt động nhóm, làm việc cá nhân. III. Tính chất hoá 1- Tác dụng với kim loại. Bảng trình học - GV yêu cầu HS các - HS các nhóm làm TN0 chiếu. nhóm làm TN0 GV đốt magie, quan sát màu - Slide Nút Oxi dễ nhận thêm hướng dẫn HS làm thí ngọn lửa lệnh 2e, độ âm điện lớn nghiệm đốt magie, yêu - HS nêu hiện tượng, rút + Trình chiếu  có tính oxi hóa cầu HS quan sát màu ngọn ra nhận xét và viết cách tính chất mạnh. PTPƯ. tác dụng với Trong các hợp chất, lửa.. - GV Gọi một HS nêu + Hiện tượng magie kim loại thường thể hiện số hiện tượng, rút ra nhận xét cháy với ngọn sáng chói, -phương trình oxi hóa là -2. và viết PTPƯ. toả nhiều nhiệt của Fe với oxi. dụng với - Trình chiếu kết luận và + Nhận xét magie tác nhiều kim loại PTHH. dụng mạnh với oxi khi trừ Ag, Pt, Au… đốt nóng. +2 -2 + PTPƯ 0 0 2Mg + O2 2MgO -GV yêu cầu HS viết pt 2Mg + O2  2MgO 3Fe + 2O2 Fe3O4 giải thích hiện tượng thanh sắt lâu ngày để -HS trả lời ngoài trời bị gỉ, đồng thời 3Fe + 2O2  Fe3O4 xác định vai trò của oxi trong các phản ứng. - HS theo dõi màn hình. - GV yêu cầu HS nhận xét - HS thảo luận nhóm trả về các kim loại tác dụng lời hầu hết các kim loại với oxi, các kim loại đều tác dụng với oxi trừ không tác dụng với oxi. Au, Ag, Pt. dụng với nhiều phi kim trừ 2- Tác dụng với nhiều phi - HS theo dõi HT, HS - Nút lệnh nhóm halogen kim. + Trình chiếu nêu hiện tượng, rút ra GV yêu cầu HS các PTHH phản 0 nhận xét và viết PTPƯ. 0 +4 -2 nhóm theo dõi TN GV ứng cháy C, S C + O2  CO2 0 + Hiện tượng cabon làm thí nghiệm đốt cháy với ngọn lửa vàng, 0 0 +4 -2 cacbon, lưu huỳnh, yêu toả nhiều nhiệt, còn lưu S + O2  SO2 cầu HS quan sát màu ngọn huỳnh cháy với ngọn lửa lửa.. xanh dịu, tạo khói trắng. - GV Gọi một HS nêu hiện tượng, rút ra nhận xét và viết PTPƯ. - Trình chiếu kết luận và PTHH. - GV lưu ý phản ứng đốt cháy nguồn nhiên liệu hóa thạch nói chung và than đá nói riêng bên cạnh lợi ích đem lại nguồn nhiệt cho con người còn gây ra những thiệt hại gì đối với sức khỏe con người cũng như tác hại đến thiên nhiên? Biện pháp khắc phục đặc biệt khi nguồn nguyên liệu này đang bị cạn kiệt? dụng với hợp chất 2CO + O2 2CO2. C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O -GV yêu cầu HS viết pt cho phản ứng cháy của cồn và khí CO - Các HS viết pt , xác định vai trò các chất trong phản ứng. 0 0 +4 -2 C + O2  CO2 0 0 +4 -2 S + O2  SO2 - HS trả lời và đưa ra các giải pháp theo kiến thức thực tế của mình. - HS viết phương trình, xác định số oxi hóa của các nguyên tố bị thay đổi. -Nút lệnh Đốt CO, C2H5OH - dụng cụ khay, ống nghiệm, kẹp gỗ, kẹp sắt, rượu êtylic, C, S, Mg, đèn cồn, muôi sắt. HĐ4 Ứng dụng 2’ Mục tiêu - Biết được ứng dụng của oxi. - Vận dụng kiến thức sinh học để biết được lợi ích của oxi đối với sức khỏe con người. IV. Ứng dụng - GV trình chiếu ứng dụng - HS theo dõi màn hình. Bảng trình của oxi. - HS nêu ứng dụng. chiếu. - GV cho HS nêu ứng - HS thảo luận nhóm vận dụng. dụng kiến thức môn sinh - Slide 9-15 - GV cho HS vận dụng giải thích. Trình chiếu kiến thức môn sinh giải - HS đưa ra các biện ứng dụng của thích vai trò của oxi đối pháp như trồng và bảo vệ oxi . với sức khỏe? rừng, hạn chế sử dụng - GD kĩ năng sống cần các nguồn nguyên liệu làm gì để đảm bảo nguồn hóa thạch và khí thải từ không khí trong lành , đủ các nhà máy. oxi cho mọi động vật và con người trên trái đất. HĐ5 Điều chế 5’ Mục tiêu - Biết được phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. - Vận dụng kiến thức môn giáo dục công dân trong việc giáo dục bảo vệ môi trường. V Điều chế phòng thí nghiệm Nhiệt phân thuốc tím KMnO4 2KMnO4K2MnO4 + MnO2 + O2. Phân hủy nước oxi già 2H2O2  2H2O +O2. công nghiệp không khí chưng cất phân đoạn không khí lòng. nước điện phân nước có hòa tan một ít NaOH hoặc H2SO4 2H2O 2H2 + O2. - GV người ta có thể điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng cách sử dụng những hóa chất nào? Yêu cầu HS viết phương trình. - Trình chiếu cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm - Trình chiếu kết luận và cho HS ghi bài- GV yêu cầu HS giải thích cách thu khí oxi dựa trên tính chất vật lí của oxi. - GV yêu cầu HS nêu cách sản xuất oxi trong công nghiệp cũng như trong tự nhiên - GV vận dụng kiến thức môn giáo dục công dân trong việc giáo dục bảo vệ môi trường. - HS Để điều chế oxi trong PTN, ta dùng các chất giàu oxi và kém bền nhiệt như KMnO4; KClO3, H2O2… 2KMnO4K2MnO4 + MnO2 + O2. 2H2O2  2H2O +O2. - HS giải thích. - HS theo dõi màn hình. - HS trả lời, viết pt - HS ghi bài. - HS vận dụng kiến thức môn GDCD để giải thích vấn đề bảo vệ môi trường trong việc bảo vệ nguồn tài nguyên rừng cũng là yếu tố tạo lượng oxi khổng lồ trong khí quyển. Bảng trình chiếu. - Slide 16 Trình chiếu điều chế oxi trong phòng thí nghiệm - Slide 17,18 Trình chiếu sản xuất oxi trong công nghiệp - Dụng cụ, hóa chất điều chế oxi trong công nghiệp. HĐ 6. B. OZONO35 phút Mục tiêu - Biết được tính chất của ozon , so sánh tính chất của oxi và ozon. - Vận dụng kiến thức toán học để làm bài toán tính toán phần trăm các khí trong hỗn hợp gồm oxi và ozon. Phương pháp Phát vấn, hoạt động cá nhân. - Gv I. Tính chất - Màu xanh nhạt, có mùi đặc trưng - O3 có tính oxi hoá mạnh hơn O2, do O3  O2 + O Ví dụ O2 + Ag  không phản ứng 0 0 -2 O3 + 2Ag  Ag2O + O2 0 0 -1 O3 +2 KI + H2O  2KOH + I2 + O2 trong tự nhiên và ứng dụng sgk giới thiệu - HS nghe giảng. + Ozon là một dạng thù hình của oxi. Thù hình là các dạng cấu tạo khác nhau của cùng một nguyên tố, ví dụ như than chì và kim cương… + Khí ozon màu xanh nhạt, mùi đặc trưng - HS trả lời về tính chất của ozon và so sánh nó với oxi. - HS dựa trên kiến thức môn học địa lí, sinh học trả lời. + Khí oxi và khí ozon có tính chất hoá học nào giống nhau?  tính oxi hoá mạnh + Hãy so sánh tính oxi hoá của O3 với O2. Viết ptpư minh hoạ. - Thêm dùng dung dịch KI có lẫn hồ tinh bột hoặc lẫn quỳ tím để nhận biết O3 - GV yêu cầu HS dựa trên kiến thức môn địa lí nêu sự tồn tại của ozon trong tự nhiên, kết hợp môn sinh nêu vai trò của nó với sức khỏe con người. Gv bổ sung không khí tại các đồi thông rất trong lành đó là do lá thông có khả năng sản sinh ra O3, là chất diệt khuẩn mạnh. Hiện nay tầng ozon đang bị phá huỷ nghiêm trọng, một trong những nguyên nhân đó là do trong khí thải có chất làm lạnh CFC. Tuy đã bị cấm nhưng hậu quả của nó còn để lại đến hàng trăm năm sau. Bảng trình chiếu. - Slide 19 Trình chiếu hình ảnh lỗ thủng tầng ozon. - GV hướng dẫn HS kĩ năng sống, nêu các biện pháp bảo vệ tầng ozon. - GV hướng dẫn HS làm BT 1. Có một hỗn - HS làm bài theo sự hợp khí gồm oxi và hướng dẫn của GV ozon. Hỗn hợp khí này có tỉ khối hơi so với H2 bằng 18. Hãy xác định thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp. HĐ 7. Củng cố , dặn dò 5 phút - Mục tiêu Củng cố, khắc sâu trọng tâm bài học. - Phương pháp Vấn đáp, hoạt động cá nhân. Phiếu học tập - Trình chiếu slide 20-22 - HS làm bài - GV chấm điểm phiếu,chữa bài. - Tổng kết giờ học, chốt lại kiến thức cần nhớ. - Giáo viên hướng dẫn nội dung về nhà Bảng trình chiếu. - Slide 20 -22 Nội dung dặn dò. Bài 29 OXI – OZON I. Mục tiêu 1. Về kiến thức Biết được - Oxi Vị trí , cấu hình lớp electron ngoài cùng, tính chất vật lí, phương pháp điều chế oxi trong ptn và trong công nghiệp. - Ozon là dạng thù hình của oxi, điều kiện tạo thành ozon, ozon trong tự nhiên và ứng dụng của nó, ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi. Hiểu được - Oxi và ozon đều có tính oxi hóa rất mạnh, ứng dụng của oxi. 2. Về kỹ năng - Dự đoán tính chất, kiểm tra , kết luận được về tính chất hóa học của oxi , ozon. - Rèn luyện cho học sinh kỹ năng quan sát thí nghiệm rút ra được nhận xét về tính chất, điều chế. - Học sinh viết được phản ứng của oxi với một số kim loại và phi kim… - Viết pt minh họa tính chât và điều chế. - Tính % V khí oxi và ozon trong hỗn hợp. 3. Thái độ, tình cảm - Thúc đẩy lòng say mê hóa học, ứng dụng trong thực tế qua các ví dụ giải thích các hiện tượng cháy, tính chất của các chất được học. II. Chuẩn bị. - GV chuẩn bị thí nghiệm, giáo án, hệ thống câu hỏi, bài tập phù hợp. - HS chuẩn bị bài nghiên cứu tính chất và điều chế oxi. III. Phương pháp. - Đàm thoại, trực quan, phát vấn. IV. Nội dung bài học 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ Không kiểm tra. 3. Các hoạt động dạy học. Hoạt động thầy và trò Hoạt động 1 10 phút GV yêu cầu HS viết cấu hình e và xác định vị trí của oxi trong bảng tuần hoàn. từ đó suy ra cấu tạo của phân tử O2. GV làm thí nghiệm điều chế oxi để HS quan sát. Oxy có nhiều trong không khí, chiếm gần 80%., hãy mô tả tính chất vật lý của oxi. mô tả trạng thái, màu, mùi, vị, nặng hay nhẹ hơn KK. HS quan sát thí nghiệm, trả lời. GV bổ sung oxi hóa lỏng ở -1830C, ít tan trong nước. Hoạt động 2 15 phút - nhận xét cấu hình e của oxi, nêu xu hướng cho/nhận e? - nêu nhận xét, từ đó suy ra oxi dễ nhận thêm 2e do đó oxi có tính oxy hóa mạnh. - oxi thể hiện tính oxi hóa mạnh như thế nào? nêu các chất mà oxi có thể tác dụng mà HS đã được học trước đó. -oxi tác dụng. với nhiều kim loại, trừ Ag; Pt,Au. Hãy viết phương trình phản ứng của Mg với oxi, xác định số oxi hóa của các nguyên tố và cân bằng phản ứng. - oxi còn tác dụng được với nhiều phi kim, trừ Nội dung A. OXI trí và cấu tạo - oxi ở ô thứ 8, chu kỳ 2, nhóm VIA. - Cẩu hình e 1s22s22p4, lớp ngoài cùng có 6e. - CTPT O2; CTCT O=O II. Tính chất vật lý Khí oxi không màu, không mùi, không vị, nặng hơn kk , hóa lỏng ở -1830C., ít tan trong nước. chất hóa học Oxi dễ nhận thêm 2e, độ âm điện lớn  có tính oxi hóa mạnh. Trong các hợp chất, thường thể hiện số oxi hóa là -2. 1. Tác dụng với nhiều kim loại trừ Ag, Pt, Au… 0 0 +2 -2 2Mg + O2  2MgO 2. Tác dụng với nhiều phi kim trừ nhóm halogen 0 0 +4 -2 nhóm HS viết ptpu giữa cacbon và oxi,lưu huỳnh và oxi. -viết ptpu, xác định số oxi hóa của các nguyên tố. - dựa vào sách giáo khoa,hãy nêu những ứng dụng của oxi. Hoạt động 3 5 phút GV Để điều chế oxi trong PTN, ta dùng các chất giàu oxi và kém bền nhiệt như KMnO4; KClO3, H2O2… - đây là nội dung mới, GV hướng dẫn HS đọc sách và ghi lại phản ứng. GVhướng dẫn HS xem sách và ghi lại. Giới thiệu thêm về tác dụng của tầng ozon và ý thức bảo vệ mội trường của con người. Hoạt động 4 15 phút - Gv giới thiệu + Ozon là một dạng thù hình của oxi. Thù hình là các dạng cấu tạo khác nhau của cùng một nguyên tố, ví dụ như than chì và kim cương… + Khí ozon màu xanh nhạt, mùi đặc trưng + Khí oxi và khí ozon có tính chất hoá học nào giống nhau?  tính oxi hoá mạnh C + O2  CO2 0 0 +4 -2 S + O2  SO2 3. Tác dụng với hợp chất 2CO + O2 2CO2. C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O IV. Ứng dụng - Oxi cần thiết cho sự cháy và sự sống. - Oxi còn được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp, ví dụ công nghiệp luyện kim… V. Điều chế 1. Trong phòng thí nghiệm Nhiệt phân thuốc tím KMnO4 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2. Phân hủy nước oxi già 2H2O2  2H2O + O2. 2. Trong công nghiệp a. Từ không khí chưng cất phân đoạn không khí lòng. b. Từ nước điện phân nước có hòa tan một ít NaOH hoặc H2SO4 2H2O 2H2 + O2. B. OZONO3 I. Tính chất - Màu xanh nhạt, có mùi đặc trưng - O3 có tính oxi hoá mạnh hơn O2, do O3  O2 + O Ví dụ O2 + Ag  không phản ứng 0 0 -2 0 + Hãy so sánh tính oxi hoá của O3 với O2. Viết ptpư minh hoạ. O3 + 2Ag  Ag2O + O2 - Thêm dùng dung dịch KI có lẫn hồ tinh bột hoặc lẫn quỳ tím để nhận biết O3 O3 +2 KI + H2O  2KOH + I2 + O2 - Hs đọc SGK 0 -1 0 0 II. Ozon trong tự nhiên và ứng dụng Gv bổ sung không khí tại các đồi thông rất trong lành đó là do lá thông có khả năng sản sinh ra O3, là chất diệt khuẩn mạnh. Hiện nay tầng ozon đang bị phá huỷ nghiêm trọng, một trong những nguyên nhân đó là do trong khí thải có chất làm lạnh CFC. Tuy đã bị cấm nhưng hậu quả của nó còn để lại đến hàng trăm năm sau. cố PHIẾU HỌC TẬP 1. Dãy chất nào sau đây cùng tác dụng với oxi A. H2, Fe, Cl2, NO B. CO, Cl2, NO, C C. H2, Fe, C, NO D. H2, CO, Au, NO 2. Hãy phân biệt các chất khí sau O2, CO2, N2 3. Cho các hợp chất sau HgO, Na2SO4, KMnO4, H2O2, KClO3 Hợp chất nào có khả năng điều chế oxi trong PTN? - Oxi có tính oxi hóa mạnh , tác dụng với nhiều kim loại trừ Ag, Pt, Au, tác dụng với nhiều phi kim trừ nhóm halogen, tác dụng với nhiều hợp chất…Các phương pháp điều chế oxi trong phòng TN và trong CN. Ozon O3 có tính oxi hóa mạnh hơn oxi, tác dụng được với nhiều kim loại, kể cả Ag, phá huỷ nhiều hợp chất… dò. - HS về làm bài tập sgk, sbt. V. Rút kinh nghiệm. 6. Các sản phẩm của học sinh Kết quả bài làm của học sinh Giỏi Khá TB Yếu GA D¹y häc chñ Ò tÝch hîp liªn mn - Hãa 8 GV Hoµng ThÞ Thanh H¬ng Ngày soạn 25/9/2013 Bài 12 – Tiết 17 SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học. - Biết vận dụng các kiến thức các môn học như sinh học, vật lí, địa lí...để phân biệt các hiện tượng xung quang ta là hiện tượng vật lí hay hiện tượng hóa học. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng làm thí nghiệm, quan sát, nhận xét hiện tượng. - Rèn kĩ năng so sánh, tổng hợp, khái quát hóa. - Kĩ năng vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng trong đời sống. 3. Thái độ - Hăng say yêu thích học tập bộ môn hóa học. - Có ý thức tìm hiểu, nghiên cứu và giải thích các hiện tượng trong đời sống. - Có ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị 1. - Chuẩn bị của GV Hóa chất Muối ăn, nước, đường. Dụng cụ kẹp gỗ, ống nghiệm, đèn cồn Video thí nghiệm sắt bột tác dụng với lưu huỳnh bột, video hiện tượng thủy triều, hiện tượng băng tan. - Máy chiếu, 4 phiếu học tập 1; 4 phiếu học tập 2; 4 bảng phụ. Phiếu học tập 1 Tên TN Cách tiến hành TN1 Sự biến đổi của nước Quan sát hình vẽ trên màn hình và nhận xét sự biến đổi của chất? TN2 Sự biến đổi của gỗ Quan sát hình vẽ trên màn hình và nhận xét sự biến đổi của chất? TN3 Sự biến đổi của muối Hòa tan muốn ăn vào nước, sau đó đun ống dung dịch muối ăn cho Trêng THCS Th¹ch Bµn Nhận xét Sơ đồ quá trình biến đổi – yếu tố biến đổi. N¨m häc 2013-2014 GA D¹y häc chñ Ò tÝch hîp liªn mn - Hãa 8 ăn GV Hoµng ThÞ Thanh H¬ng đến khi muối bay hơi hết. Phiếu học tập 2 Tên thí nghiệm Cách tiến hành Hiện tượng Nhận xét Thí nghiệm 2 Đốt - Lấy đường vào 2 cháy đường ống nghiệm 1 và 2. + Ống nghiệm 1 dùng để đối chiếu. + Đun nóng đáy ống nghiệm 2. Quan sát và nhận xét hiện tượng. Bảng phụ Hiện tượng Loại hiện tượng Giải thích Hiện tượng sấm chớp Hiện tượng thức ăn để lâu ngày bị ôi thiu. Hiện tượng thủy triều Hiện tượng băng tan. Quá trình quang hợp của cây xanh. 2. Chuẩn bị của HS - Đọc trước bài ở nhà. III. Tiến trình dạy học 1. 2. 3.  Ổn định tổ chức lớp 1 phút Kiểm tra sĩ số 8B Kiểm tra bài cũ Tiến hành trong quá trình dạy học. Bài mới Đặt vấn đề 1 phút Trong tự nhiên các chất luôn xảy ra quá trình biến đổi như cơm đem ủ men chuyển thành rượu, nước để trong ngăn đá Trêng THCS Th¹ch Bµn N¨m häc 2013-2014 GA D¹y häc chñ Ò tÝch hîp liªn mn - Hãa 8 GV Hoµng ThÞ Thanh H¬ng chuyển thành nước đá...vậy sự biến đổi của các chất nói trên thuộc hiện tượng vật lí hay hiện tượng hóa học, bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. Bài 12 – Tiết 17 SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 Hiện tượng vật lí 12 phút GV Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm 2 bàn, thời gian 7 phút + Quan sát hình ảnh và tiến hành làm thí nghiệm. + Nhận xét sự biến đổi chất của các chất trong mỗi thí nghiệm? + Hoàn thành các thông tin vào phiếu học tập. GV chiếu phiếu học tập và các hình ảnh có liên quan. GV thu phiếu học tập của 2 nhóm HS để chữa, yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả. GV chiếu đáp án lên màn hình để các nhóm đối chiếu kết quả. HS hoạt động theo tượng vật lí 1. Thí nghiệm nhóm quan sát hình ảnh, tiến hành làm thí nghiệm theo hướng dẫn và hoàn thành phiếu học tập. Đại diện nhóm trình bày kết quả. Đáp án phiếu học tập 1 Tên TN Cách tiến hành TN1 Sự Quan sát hình vẽ biến đổi trên màn hình và của nước nhận xét sự biến đổi của chất? Trêng THCS Th¹ch Bµn Nhận xét -Nước từ thể rắn chuyển thành thể lỏng, từ thể lỏng chuyển thành thể khí hơi và Sơ đồ quá trình biến đổi – yếu tố biến đổi. Nước ↔ Nước ↔ Nước rắn lỏng khí =>Nước chỉ biến đổi về trạng thái. N¨m häc 2013-2014 GA D¹y häc chñ Ò tÝch hîp liªn mn - Hãa 8 GV Hoµng ThÞ Thanh H¬ng ngược lại - Nước vẫn giữ nguyên là nước ban đầu. TN2 Sự Quan sát hình vẽ -Từ thanh gỗ Thanh gỗ → bàn ghế gỗ biến đổi trên màn hình và đóng thành bàn =>Gỗ chỉ biến đổi về hình dạng. của gỗ nhận xét sự biến ghế gỗ. đổi của chất? TN3 Sự biến đổi của muối ăn Hòa tan muốn ăn vào nước, sau đó đun ống dung dịch muối ăn cho đến khi muối bay hơi hết. - Muối ăn từ thể Muối ăn -> muối ăn -> muối ăn rắn tan vào trong rắn dung dịch rắn => Muối ăn chỉ biến đổi về nước chuyển trạng thái. thành dung dịch muối ăn, đun nóng nước bay hơi hết lại thu được muối ăn ở thể rắn. - Muối ăn vẫn giữ nguyên là muối ăn ban đầu. GV Vậy qua các ví dụ HS trả lời Các chất chỉ trên em có nhận xét gì về biến đổi về trạng thái, sự biến đổi của các chất? hình dạng mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu. GV Sự biến đổi của các chất như trên gọi là hiện HS trả lời. tượng vật lí. Vậy hiện tượng vật lí là gì? GV Chốt kiến thức và đưa ra khái niệm về hiện tượng vật lí. GV Vận dụng kiến thức vừa tìm hiểu, em hãy làm HS Vận dụng kiến thức bài tập sau và làm bài tập. Bài tập 1 Hãy xác định Trêng THCS Th¹ch Bµn 2. Nhận xét - Các chất vẫn giữ nguyên là chất ban đầu. 3. Kết luận - Hiện tượng vật lí là hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu chỉ có sự thay đổi về hình dạng, trạng thái, không sinh ra chất mới. N¨m häc 2013-2014 GA D¹y häc chñ Ò tÝch hîp liªn mn - Hãa 8 GV Hoµng ThÞ Thanh H¬ng đâu là hiện tượng vật lí trong các hiện tượng sau a Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi. b Sắt để lâu trong không khí bị gỉ tạo thành chất mới màu đỏ. c Hòa tan axit axêtic vào nước được dung dịch axit axêtic loãng dùng làm giấm ăn. d Dây sắt bị cắt nhỏ thành từng đoạn và tán thành đinh. GV gọi học sinh lên bảng làm, các học sinh khác nhận xét và bổ sung. GV Các hiện tượng vật lí là a, c, d. Vậy hiện tượng b thuộc loại hiện tượng gì? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu phần tiếp theo. Hoạt động 2 Hiện tượng hóa học 12 phút GV Giới thiệu các hóa chất cần dùng trong thí nghiệm giữa sắt bột tác dụng với lưu huỳnh bột => Yêu cầu HS nhận xét màu sắt của các hóa chất. - Yêu cầu HS đọc cách tiến hành thí nghiệm. GV Chiếu video thí nghiệm giữa sắt bột và lưu huỳnh cầu HS quan sát và nhận xét hiện tượng? Trêng THCS Th¹ch Bµn - HS quan sát hóa chất và II. Hiện tượng hóa học nhận xét màu sắc của hóa 1. Thí nghiệm a Thí nghiệm 1 chất. - Cách tiến hành - Hiện tượng - 1 HS đọc to, rõ ràng cách tiến hành thí nghiệm. - HS xem video và nhận xét hiện tượng xảy ra + Hỗn hợp bột sắt và bột lưu huỳnh ban đầu bị nam châm hút. + Hỗn hợp nóng đỏ lên và chuyển dần sang màu N¨m häc 2013-2014 GA D¹y häc chñ Ò tÝch hîp liªn mn - Hãa 8 GV Giải thích tại sao hỗn hợp lưu huỳnh bột và sắt bột ban đầu bị nam châm hút, còn sau khi đun nóng lại không bị nam châm hút. GV Từ thí nghiệm trên em có nhận xét gì về sự biến đổi của các chất? GV Nhận xét và chốt kiến thức. GV Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm 2 Hình thức hoạt động nhóm 2 bàn, thời gian 4 phút. + Làm thí nghiệm đốt cháy đường. + Quan sát thí nghiệm và nhận xét hiện tượng xảy ra? + Hoàn thiện vào phiếu bài tập. GV Thu phiếu học tập của 2 nhóm để chữa và đối chiếu kết quả. - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm khác nhận xét và bổ sung. GV Chiếu đáp án đúng để HS đối chiếu. GV Hoµng ThÞ Thanh H¬ng xám đen khi đun nóng. + Sản phẩm không bị nam châm hút. - HS vận dụng kiến thức môn vật lí để giải thích Trong hỗn hợp ban đầu có chứa sắt là kim loại có từ tính -> bị nam châm hút. Còn khi đun nóng phản ứng đã xảy ra, sinh ra chất mới màu xám đen không có từ tính -> không bị nam châm hút. HS Từ thí nghiệm rút ra nhận xét. -Nhận xét Hỗn hợp sắt bột và lưu huỳnh bột khi nung nóng đã tạo ra chất mới là sắt II sunfua => có sự thay đổi về chất. b Thí nghiệm 2 - Cách tiến hành - Hiện tượng - Nhận xét - HS tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên và hoàn thiện phiếu học tập. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đáp án phiếu học tập 2 Tên thí nghiệm Cách tiến hành Hiện tượng Nhận xét Thí nghiệm 2 Đốt - Lấy đường vào 2 - Đường màu - Đường đã biến cháy đường ống nghiệm 1 và trắng chuyển dần đổi thành chất mới Trêng THCS Th¹ch Bµn N¨m häc 2013-2014 GA D¹y häc chñ Ò tÝch hîp liªn mn - Hãa 8 2. + Ống nghiệm 1 dùng để đối chiếu. + Đun nóng đáy ống nghiệm 2. Quan sát và nhận xét hiện tượng. GV Qua các thí nghiệm trên em có nhận xét gì về sự biến đổi của các chất? GV Vậy các quá trình biến đổi trên có phải là hiện tượng vật lí không? Tại sao? GV Hoµng ThÞ Thanh H¬ng thành màu đen là than và nước. than, đồng thời có những giọt nước ngưng tụ trên thành ống nghiệm. HS Rút ra nhận xét. HS trả lời Các quá trình trên không phải hiện tượng vật lí vì các quá trình trên đều sinh ra chất 2. Nhận xét mới. - Các chất đã biến đổi GV Thông báo Các HS trả lời. thành chất khác. hiện tượng nêu trên là các hiện tượng hóa học, vậy hiện tượng hóa học là gì? HS trả lời Dấu hiệu để GV Nhận xét và chốt phân biệt hai hiện tượng 3. Kết luận - Hiện tượng hóa học là kiến thức. là có chất mới sinh ra chất biến đổi có tạo ra GV Từ các ví dụ và hay không? Hiện tượng chất khác. những nhận xét ở trên, vật lí không sinh ra chất em hãy nêu dấu hiệu để mới, hiện tượng hóa học phân biệt hiện tượng vật có sinh ra chất mới. lí và hiện tượng hóa học? Hoạt động 3 Luyện tập – củng cố 18 phút GV Vận dụng các kiến thức đã biết để làm bài tập sau GV Chiếu đề bài tập 2 lên màn hình. Bài tập 2 Hãy cho biết các hiện tượng dưới đây đâu là hiện tượng vật lí, Trêng THCS Th¹ch Bµn N¨m häc 2013-2014 GA D¹y häc chñ Ò tÝch hîp liªn mn - Hãa 8 đâu là hiện tượng hóa học? Giải thích? 1 Hiện tượng sấm chớp. 2 Hiện tượng thức ăn để lâu ngày bị ôi thiu. 3 Hiện tượng thủy triều. 4 Hiện tượng băng tan. 5 Quá trình quang hợp của cây xanh. GV Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 2 bàn, thời gian 5 phút. Vận dụng các kiến thức của các môn vật lí, sinh học, địa lí, hóa học để giải thích từng hiện tượng. Hoàn thiện kết quả vào bảng phụ. GV treo kết quả của các nhóm lên bảng, gọi đại diện 1 nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV chiếu hình ảnh từng hiện tượng và giải thích để học sinh đối chiếu kết quả. 1 Hiện tượng sấm chớp GV Chiếu hình ảnh tia chớp, yêu cầu HS vận dụng kiến thức môn vật lí đã được học để giải thích và xác định xem đây thuộc loại hiện tượng gì? GV Nhận xét và chốt kiến thức. 2 Hiện tượng thức ăn để lâu ngày bị ôi thiu GV Chiếu hình ảnh thức ăn bị ôi thiu. Dựa vào kiến thức môn sinh học Trêng THCS Th¹ch Bµn GV Hoµng ThÞ Thanh H¬ng - HS vận dụng kiến thức môn vật lí để giải thích. - HS vận dụng kiến thức để giải thích và xác định loại hiện tượng. - HS xem video và vận dụng kiến thức các môn địa lí và vật lí để giải thích. N¨m häc 2013-2014 GA D¹y häc chñ Ò tÝch hîp liªn mn - Hãa 8 và hóa học để giải thích và xác định xem đây thuộc loại hiện tượng gì? GV chốt đáp án lên màn hình. 3 Hiện tượng thủy triều GV Yêu cầu HS xem đoạn video kết hợp với kiến thức môn vật lí và địa lí để giải thích và xác định loại hiện tượng? GV Chốt đáp án trên màn hình. GV Hiện tượng thủy triều xảy ra thường xuyên và tuân theo quy luật nhất định. Khi nước thủy triều dâng cao đến đỉnh điểm thì sẽ xảy ra hiện tượng triều cường. Ở nước ta hiện tượng triều cường xảy ra nhiều nhất ở Thành phố Hồ Chí Minh và gây ra hậu quả nghiêm trọng đối với đời sống của người dân nơi đây. GV chiếu một số hình ảnh những ảnh hưởng của triều cường đến đời sống của người dân. 4 Hiện tượng băng tan GV Chiếu video về hiện tượng băng tan, yêu cầu học sinh kết hợp với kiến thức môn vật lí để giải thích và xác định hiện tượng băng tan thuộc vào hiện tượng gì? GV Chốt đáp án trên Trêng THCS Th¹ch Bµn GV Hoµng ThÞ Thanh H¬ng -HS Xem video và vận dụng kiến thức môn vật lí để giải thích và xác định loại hiện tượng. - HS trả lời. - HS trả lời. N¨m häc 2013-2014 GA D¹y häc chñ Ò tÝch hîp liªn mn - Hãa 8 màn hình. GV Các hiện tượng như băng tan hay hiện tượng triều cường hiện nay xảy ra ngày càng nhiều, ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người và sinh vật trên Trái Đất. Tất cả những hiện tượng đó đều do ảnh hưởng bởi sự biến đổi khí hậu, hiện tượng hiệu ứng nhà kính làm cho Trái Đất ngày càng nóng lên. Vậy nguyên nhân nào khiến Trái Đất nóng lên? GV Chiếu hình ảnh các nguyên nhân chính khiến Trái Đất nóng lên. GV Vậy chúng ta phải có những biện pháp nào để hạn chế sự nóng lên của Trái Đất? GV Chiếu hình ảnh một số các hoạt động nhằm bảo vệ Trái Đất. GV Tại sao trồng nhiều cây xanh lại giúp bảo vệ Trái Đất? 5 Quá trình quang hợp của cây xanh GV Ở cây xanh đã xảy ra quá trình quang hợp giúp làm sạch bầu không khí. Vậy hiện tượng quang hợp của cây xanh thuộc hiện tượng vậy lí hay hiện tượng hóa học? GV Chiếu hình ảnh mô tả quá trình quang hợp Trêng THCS Th¹ch Bµn GV Hoµng ThÞ Thanh H¬ng HS xem hình ảnh và kết hợp kiến thức môn sinh học để giải thích hiện tượng và xác định loại hiện tượng. N¨m häc 2013-2014 GA D¹y häc chñ Ò tÝch hîp liªn mn - Hãa 8 GV Hoµng ThÞ Thanh H¬ng của cây xanh. Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức môn sinh học để giải thích và xác định loại hiện tượng? Đáp án bảng phụ Hiện tượng Hiện tượng sấm chớp Loại hiện tượng Hiện tượng vật lí Giải thích Khi hai đám mây mang điện tích trái dấu tiến sát lại gần với nhau sẽ xảy ra sự phóng tia lửa điện xuống mặt đất -> đó là tia chớp. Sự phóng tia lửa điện với nhiệt độ cao làm dãn nở đột ngột không khí xung quanh -> gây ra tiếng nổ lớn gọi là sấm. =>hiện tượng sấm chớp ko sinh Hiện tượng thức ăn để ra chất mới. Hiện tượng hóa học Khi thức ăn để lâu ngày trong lâu ngày bị ôi thiu. không khí, dưới tác động của các vi khuẩn gây hại sẽ bị phân hủy, ôi thiu biến đổi thành chất khác. Hiện tượng thủy triều Hiện tượng vật lí Do sự thay đổi lực hấp dẫn từ Mặt Trăng và các thiên thể khác Mặt Trời tại một điểm bất kì trên bề mặt của Trái Đất trong khi Trái Đất quay => không sinh ra chất mới. Hiện tượng băng tan. Hiện tượng vật lí Dưới tác dụng của nhiệt độ do Trái Đất ngày càng nóng lên khiến cho băng tan chảy không Trêng THCS Th¹ch Bµn N¨m häc 2013-2014 GA D¹y häc chñ Ò tÝch hîp liªn mn - Hãa 8 GV Hoµng ThÞ Thanh H¬ng ngừng. =>Chỉ có sự thay đổi về trạng Quá trình quang hợp của cây xanh. thái. Hiện tượng hóa học - Dưới tác dụng của ánh sáng, chất diệp lục cây xanh lấy khí CO2 của không khí và nước để tổng hợp nên tinh bột và khí oxi. =>Hiện tượng quang hợp của cây xanh có sinh ra chất mới là O2 và tinh bột. 4. Hướng dẫn về nhà 1 phút - Học thuộc bài. - Làm bài tập 2, 3 – SGK trang 47. - Học trước bài Phản ứng hóa học. 5. Nhận xét – rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. Trêng THCS Th¹ch Bµn N¨m häc 2013-2014 Ngày đăng 28/01/2016, 1052 Sở Giáo dục Đào tạo Quảng Ninh Trường THPT HOÀNG HOA THÁM Địa chỉ xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh Điện thoại 01688 602 607 Email BÀI DỰ THI BÀI GIẢNG TÍCH HỢP KIẾN THỨC LIÊN MÔN MÔN HÓA HỌC LỚP 10 THÔNG TIN VỀ GIÁO VIÊN Họ tên Đặng Thị Thùy Linh – Khúc Thị Hà PHỤ LỤC III PHIẾU MÔ TẢ HỒ SƠ DẠY HỌC DỰ THI CỦA GIÁO VIÊN I Tên hồ sơ dạy học TÍCH HỢP KIẾN THỨC CÁC MÔN VẬT LÝ, TOÁN HỌC, SINH VẬT, ĐỊA LÍ VÀ GIÁO DỤC CÔNG DÂN VÀO GIẢNG DẠY BÀI “OXI” MÔN HÓA HỌC 10 II Mục tiêu dạy học Về kiến thức Biết - Oxi Vị trí , cấu hình lớp electron cùng, tính chất vật lí, phương pháp điều chế oxi ptn công nghiệp - Ozon dạng thù hình oxi, điều kiện tạo thành ozon, ozon tự nhiên ứng dụng nó, ozon có tính oxi hóa mạnh oxi Hiểu được - Oxi ozon có tính oxi hóa mạnh, ứng dụng oxi kỹ năng - Dự đoán tính chất, kiểm tra , kết luận tính chất hóa học oxi , ozon - Rèn luyện cho học sinh kỹ quan sát thí nghiệm rút nhận xét tính chất, điều chế - Học sinh viết phản ứng lưu huỳnh với số kim loại phi kim… - Viết pt minh họa tính chât điều chế - Tính % V khí oxi ozon hỗn hợp độ, tình cảm Thái độ - Học sinh cần có lực vận dụng kiến thức liên môn sau để giải vấn đề học đặt ra + Môn vật lý - Biết cách sử dụng bình cầu hợp lí để điều chế oxi phòng thí nghiệm tận dụng tính không tan nước khí oxi để thu khí phương pháp đẩy nước + Môn toán học - Biết vận dụng kiến thức toán học để biến đổi công thức tính toán lượng chất công thức chuyển đổi đại lượng để thực toán hóa + Môn sinh học - Biết lợi ích oxi, ozon tác hại ozon sức khỏa người + Môn GDCD - Giải thích vấn đề bảo vệ môi trường , biết trồng xanh, bảo vệ rừng để tăng lượng oxi, giảm khí cacbonic sử dụng thiết bị thân thiện với môi trường,giảm lỗ thủng tầng ozon - Nghiêm túc, hợp tác tốt , linh hoạt hoạt động vận dụng kiến thức liên môn việc lĩnh hội kiến thức III Đối tượng dạy học học - Số lượng học sinh 34 em học sinh khối 10 trường THPT HOÀNG HOA THÁM - Đặc điểm Học sinh Đại trà * Dự án mà thực môn hóa học 10, môn có số thuận lợi sau - Thứ nhất em học sinh lớp 10 tiếp cận làm quen với kiến thức chương trình bậc THCS nói chung môn hóa học nói riêng nên em không bỡ ngỡ, lạ lẫm với hình thức kiểm tra đánh giáo viên đề - Thứ hai Đối với kiến thức “ OXI – OZON” em học lớp nên quen thuộc - Thứ 3 Đối với môn học khác môn vật lý, sinh học, toán học em tìm hiểu kiến thức liên quan đến môn hóa học có kiến thức cách xây dựng công thức tính toán, cách biến đổi đại lượng công thức, trình quang hợp Vì cần tích hợp kiến thức môn học vào vào môn hóa học để giải vấn đề học em không cảm thấy bỡ ngỡ Như việc tích hợp kiến thức môn học để giải vấn đề môn hóa học cách thuận lợi IV Ý nghĩa dự án - Đối với thực tiễn dạy học + Nắm tính chất vật lý hóa học rượu oxi, ozon + Nắm ứng dụng cách điều chế oxi, ozon - Đối với thực tiễn đời sống + Học sinh hiểu ý nghĩa việc giữ gìn, bảo vệ bầu khí lành ứng dụng oxi – ozon sống để tăng thêm kĩ sống + Biết lợi ích oxi ,ozon tác hại phá rừng, hủy hoại tầng ozon V Thiết bị dạy học, học liệu - Giaó viên + Máy trình chiếu, + Dụng cụ Bình cầu có nhánh, bình tam giác, chậu thủy tinh, nút cao su, ống dẫn khí, thìa sắt, đèn cồn, giá sắt + Hóa chất KClO3, MnO2, S, P, dây sắt, cồn - Học sinh Nghiên cứu kĩ nội dung học VI Hoạt động dạy học tiến trình dạy học Nội dung CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Mô tả hoạt động thầy trò Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1 Giới thiệu phút - GV thuyết giảng Khí oxi có tác dụng quan trọng việc trì sống - HS nghe giảng loài sinh vật, với người có tác dụng lĩnh vực công nghiệp hóa chất, luyện kim, y tế Dạng thù hình oxi ozon có vai trò quan trọng Tư liệu, phương tiện, đồ dùng - Bảng trình chiếu - Slide + Giới thiệu OXI OZON + Nút lệnh việc bảo vệ sức khỏe người Vậy oxi, ozon có CTCT nào? Có tính chất ứng dụng gì? Ta tìm hiểu học hôm giới thiệu cấu trúc học HĐ2 A- Oxi – trí cấu tạo phút Mục tiêu Viết cấu hình nguyên tử oxi, xác định vị trí oxi bảng tuần hoàn Viết công thức cấu tạo phân tử oxi Phương pháp Phát vấn, trao đổi nhóm GV yêu cầu HS viết cấu HS viết cấu hình oxi, - Bảng trình chiếu I Vị trí cấu hình e xác định vị trí xác định vị trí oxi bảng tuần hoàn tạo oxi bảng tuần HS viết công thức cấu tạo - oxi ô thứ 8, hoàn - Slide chu kỳ 2, nhóm từ suy cấu tạo của phân tử oxi + câu hỏi VIA phân tử O2 cấu hình , - Cấu hình e GV làm thí nghiệm điều vị trí, cấu tạo 1s22s22p4, lớp chế oxi để HS quan phân tử có oxi 6e + Nút lệnh - CTPT O2; thông tin cấu hình, CTCT O=O vị trí, cấu tạo phân tử chất vật lí phút Mục tiêu - Sử dụng kiến thức môn toán môn vật lý cho HS tìm hiểu tính tan oxi nước, màu sắc, tỉ khối oxi so với không khí - Vận dụng kiến thức môn địa lí để tính phần trăm thể tích oxi không khí Phương pháp Trực quan, phát vấn, trao đổi nhóm II Tính chất vật Tính chất vật lý - HS quan sát lọ đựng lý - GV Cho nhóm HS khí oxi, HS trả lời câu Bảng trình quan sát lọ đựng oxi Gọi hỏi chiếu Khí oxi không HS nêu tính chất vật - bình khí màu, không lý oxi thể, màu, mùi oxi mùi, không vị, Gọi HS lên bảng tính tỉ HS lên bảng tính tỉ - Slide 5 nặng kk , khối oxi so với không khối + Bảng trình hóa lỏng khí HS khác nhận xét chiếu kết luận -1830C., tan - GV cho HS liên hệ thực tính chất nước tế giải thích vào - HS liên hệ thực tế vật buổi sang mùa hè, cá ao thường lên giải thích - HS rút kết luận mặt nước nhiều tính chất vật lý oxi - Chốt lại câu trả lời - HS ghi - Trình chiếu tính chất vật lý oxi Và cho HS ghi HĐ3Tính chất hoá học 13’ Mục tiêu Biết được- Tính chất hoá học Quan sát thí nghiệm, hình ảnh , rút nhận xét tính chất hoá PTHH chứng minh tính chất oxi, viết thay đổi số oxi hóa phương trình - Vận dụng kiến thức kĩ sống, bảo vệ môi trường qua phương trình phản ứng hóa học đốt cháy chất Phương pháp Làm thí nghiêm, hoạt động nhóm, làm việc cá nhân III Tính chất hoá 1- Tác dụng với kim loại Bảng trình học - GV yêu cầu HS - HS nhóm làm TN0 chiếu nhóm làm TN0 GV đốt magie, quan sát màu - Slide Nút Oxi dễ nhận thêm hướng dẫn HS làm thí lửa lệnh 2e, độ âm điện lớn nghiệm đốt magie, yêu - HS nêu tượng, rút + Trình chiếu → có tính oxi hóa cầu HS quan sát màu nhận xét viết cách tính chất mạnh PTPƯ tác dụng với Trong hợp chất, lửa - GV Gọi HS nêu + Hiện tượng magie kim loại thường thể số tượng, rút nhận xét cháy với sáng chói, -phương trình oxi hóa -2 viết PTPƯ toả nhiều nhiệt Fe với oxi dụng với - Trình chiếu kết luận + Nhận xét magie tác nhiều kim loại PTHH dụng mạnh với oxi trừ Ag, Pt, Au… đốt nóng +2 -2 0 + PTPƯ 2Mg + O2 →2MgO -GV yêu cầu HS viết pt 2Mg + O2 → 2MgO 3Fe + 2O2 →Fe3O4 giải thích tượng sắt lâu ngày để -HS trả lời trời bị gỉ, đồng thời 3Fe + 2O2 → Fe3O4 xác định vai trò oxi phản ứng - HS theo dõi hình - GV yêu cầu HS nhận xét - HS thảo luận nhóm trả kim loại tác dụng lời hầu hết kim loại với oxi, kim loại tác dụng với oxi trừ không tác dụng với oxi Au, Ag, Pt dụng với nhiều phi kim trừ 2- Tác dụng với nhiều phi - HS theo dõi HT, HS - Nút lệnh nhóm halogen kim + Trình chiếu nêu tượng, rút 0 - GV yêu cầu HS PTHH phản +4 -2 nhận xét viết PTPƯ nhóm theo dõi TN GV ứng cháy C, S C + O2 → CO2 + Hiện tượng cabon làm thí nghiệm đốt 0 cháy với lửa vàng, +4 -2 cacbon, lưu huỳnh, yêu toả nhiều nhiệt, lưu S + O2 → SO2 cầu HS quan sát màu huỳnh cháy với lửa lửa xanh dịu, tạo khói trắng - GV Gọi HS nêu tượng, rút nhận xét viết PTPƯ - Trình chiếu kết luận PTHH - GV lưu ý phản ứng đốt cháy nguồn nhiên liệu hóa thạch nói chung than đá nói riêng bên cạnh lợi ích đem lại nguồn nhiệt cho người gây thiệt hại sức khỏe người tác hại đến thiên nhiên? Biện pháp khắc phục đặc biệt nguồn nguyên liệu bị cạn kiệt? dụng với hợp chất 2CO + O2 →2CO2 C2H5OH + 3O2 →2CO2 + 3H2O -GV yêu cầu HS viết pt cho phản ứng cháy cồn khí CO - Các HS viết pt , xác định vai trò chất phản ứng 0 +4 -2 C + O2 → CO2 0 +4 -2 S + O2 → SO2 - HS trả lời đưa giải pháp theo kiến thức thực tế - HS viết phương trình, xác định số oxi hóa nguyên tố bị thay đổi -Nút lệnh Đốt CO, C2H5OH - dụng cụ khay, ống nghiệm, kẹp gỗ, kẹp sắt, rượu êtylic, C, S, Mg, đèn cồn, muôi sắt HĐ4 Ứng dụng 2’ Mục tiêu - Biết ứng dụng oxi - Vận dụng kiến thức sinh học để biết lợi ích oxi sức khỏe người IV Ứng dụng - GV trình chiếu ứng dụng - HS theo dõi hình Bảng trình oxi - HS nêu ứng dụng chiếu - GV cho HS nêu ứng - HS thảo luận nhóm vận dụng dụng kiến thức môn sinh - Slide 9-15 - GV cho HS vận dụng giải thích Trình chiếu kiến thức môn sinh giải - HS đưa biện ứng dụng thích vai trò oxi đối pháp trồng bảo vệ oxi với sức khỏe? rừng, hạn chế sử dụng - GD kĩ sống cần nguồn nguyên liệu làm để đảm bảo nguồn hóa thạch khí thải từ không khí lành , đủ nhà máy oxi cho động vật người trái đất HĐ5 Điều chế 5’ Mục tiêu - Biết phương pháp điều chế oxi phòng thí nghiệm công nghiệp - Vận dụng kiến thức môn giáo dục công dân việc giáo dục bảo vệ môi trường V Điều chế phòng thí nghiệm Nhiệt phân thuốc tím KMnO4 2KMnO4→K2MnO4 + MnO2 + O2 Phân hủy nước oxi già 2H2O2 → 2H2O +O2 công nghiệp không khí chưng cất phân đoạn không khí lòng nước điện phân nước có hòa tan NaOH H2SO4 2H2O →2H2 + O2 - GV người ta điều chế oxi phòng thí nghiệm cách sử dụng hóa chất nào? Yêu cầu HS viết phương trình - Trình chiếu cách điều chế oxi phòng thí nghiệm - Trình chiếu kết luận cho HS ghi bài- GV yêu cầu HS giải thích cách thu khí oxi dựa tính chất vật lí oxi - GV yêu cầu HS nêu cách sản xuất oxi công nghiệp tự nhiên - GV vận dụng kiến thức môn giáo dục công dân việc giáo dục bảo vệ môi trường - HS Để điều chế oxi PTN, ta dùng chất giàu oxi bền nhiệt KMnO4; KClO3, H2O2… 2KMnO4→K2MnO4 + MnO2 + O2 2H2O2 → 2H2O +O2 - HS giải thích - HS theo dõi hình - HS trả lời, viết pt - HS ghi - HS vận dụng kiến thức môn GDCD để giải thích vấn đề bảo vệ môi trường việc bảo vệ nguồn tài nguyên rừng yếu tố tạo lượng oxi khổng lồ khí Bảng trình chiếu - Slide 16 Trình chiếu điều chế oxi phòng thí nghiệm - Slide 17,18 Trình chiếu sản xuất oxi công nghiệp - Dụng cụ, hóa chất điều chế oxi công nghiệp HĐ B OZONO35 phút Mục tiêu - Biết tính chất ozon , so sánh tính chất oxi ozon - Vận dụng kiến thức toán học để làm toán tính toán phần trăm khí hỗn hợp gồm oxi ozon Phương pháp Phát vấn, hoạt động cá nhân - Gv I Tính chất - Màu xanh nhạt, có mùi đặc trưng - O3 có tính oxi hoá mạnh O2, O3  O2 + O Ví dụ O2 + Ag  không phản ứng 0 -2 O3 + 2Ag  Ag2O + O2 0 -1 O3 +2 KI + H2O  2KOH + I2 + O2 tự nhiên ứng dụng sgk giới thiệu - HS nghe giảng + Ozon dạng thù hình oxi Thù hình dạng cấu tạo khác nguyên tố, ví dụ than chì kim cương… + Khí ozon màu xanh nhạt, mùi đặc trưng - HS trả lời tính chất ozon so sánh với oxi - HS dựa kiến thức môn học địa lí, sinh học trả lời + Khí oxi khí ozon có tính chất hoá học giống nhau?  tính oxi hoá mạnh + Hãy so sánh tính oxi hoá O3 với O2 Viết ptpư minh hoạ - Thêm dùng dung dịch KI có lẫn hồ tinh bột lẫn quỳ tím để nhận biết O3 - GV yêu cầu HS dựa kiến thức môn địa lí nêu tồn ozon tự nhiên, kết hợp môn sinh nêu vai trò với sức khỏe người Gv bổ sung không khí đồi thông lành thông có khả sản sinh O3, chất diệt khuẩn mạnh Hiện tầng ozon bị phá huỷ nghiêm trọng, nguyên nhân khí thải có chất làm lạnh CFC Tuy bị cấm hậu để lại đến hàng trăm năm sau Bảng trình chiếu - Slide 19 Trình chiếu hình ảnh lỗ thủng tầng ozon BT Có hỗn hợp khí gồm oxi ozon Hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 18 Hãy xác định thành phần phần trăm theo thể tích hỗn hợp - GV hướng dẫn HS kĩ sống, nêu biện pháp bảo vệ tầng ozon - GV hướng dẫn HS làm - HS làm theo hướng dẫn GV HĐ Củng cố , dặn dò phút - Mục tiêu Củng cố, khắc sâu trọng tâm học - Phương pháp Vấn đáp, hoạt động cá nhân Phiếu học tập - Trình chiếu slide 20-22 - HS làm bài - GV chấm điểm phiếu,chữa - Tổng kết học, chốt lại kiến thức cần nhớ - Giáo viên hướng dẫn nội dung nhà Bảng trình chiếu - Slide 20 -22 Nội dung dặn dò Bài 29 OXI – OZON I Mục tiêu Về kiến thức Biết - Oxi Vị trí , cấu hình lớp electron cùng, tính chất vật lí, phương pháp điều chế oxi ptn công nghiệp - Ozon dạng thù hình oxi, điều kiện tạo thành ozon, ozon tự nhiên ứng dụng nó, ozon có tính oxi hóa mạnh oxi Hiểu được - Oxi ozon có tính oxi hóa mạnh, ứng dụng oxi Về kỹ năng - Dự đoán tính chất, kiểm tra , kết luận tính chất hóa học oxi , ozon - Rèn luyện cho học sinh kỹ quan sát thí nghiệm rút nhận xét tính chất, điều chế - Học sinh viết phản ứng oxi với số kim loại phi kim… - Viết pt minh họa tính chât điều chế Tính % V khí oxi ozon hỗn hợp Thái độ, tình cảm - Thúc đẩy lòng say mê hóa học, ứng dụng thực tế qua ví dụ giải thích tượng cháy, tính chất chất học II Chuẩn bị - GV chuẩn bị thí nghiệm, giáo án, hệ thống câu hỏi, tập phù hợp - HS chuẩn bị nghiên cứu tính chất điều chế oxi III Phương pháp - Đàm thoại, trực quan, phát vấn IV Nội dung học Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số Kiểm tra cũ Không kiểm tra Các hoạt động dạy học Hoạt động thầy trò Hoạt động 1 10 phút GV yêu cầu HS viết cấu hình e xác định vị trí oxi bảng tuần hoàn từ suy cấu tạo phân tử O2 GV làm thí nghiệm điều chế oxi để HS quan sát Oxy có nhiều không khí, chiếm gần 80%., mô tả tính chất vật lý oxi mô tả trạng thái, màu, mùi, vị, nặng hay nhẹ KK HS quan sát thí nghiệm, trả lời GV bổ sung oxi hóa lỏng -1830C, tan nước Hoạt động 2 15 phút - nhận xét cấu hình e oxi, nêu xu hướng cho/nhận e? - nêu nhận xét, từ suy ra oxi dễ nhận thêm 2e oxi có tính oxy hóa mạnh - oxi thể tính oxi hóa mạnh nào? nêu chất mà oxi tác dụng mà HS học trước -oxi tác dụng với nhiều kim loại, trừ Ag; Pt,Au Hãy viết phương trình phản ứng Mg với oxi, xác định số oxi hóa nguyên tố cân phản ứng Nội dung A OXI trí cấu tạo - oxi ô thứ 8, chu kỳ 2, nhóm VIA - Cẩu hình e 1s22s22p4, lớp có 6e - CTPT O2; CTCT O=O II Tính chất vật lý Khí oxi không màu, không mùi, không vị, nặng kk , hóa lỏng -1830C., tan nước chất hóa học Oxi dễ nhận thêm 2e, độ âm điện lớn → có tính oxi hóa mạnh Trong hợp chất, thường thể số oxi hóa -2 Tác dụng với nhiều kim loại trừ Ag, Pt, Au… 0 +2 -2 2Mg + O2 → 2MgO Tác dụng với nhiều phi kim trừ nhóm halogen - oxi tác dụng với nhiều phi kim, trừ nhóm HS viết ptpu cacbon oxi,lưu huỳnh oxi -viết ptpu, xác định số oxi hóa nguyên tố - dựa vào sách giáo khoa,hãy nêu ứng dụng oxi Hoạt động 3 phút GV Để điều chế oxi PTN, ta dùng chất giàu oxi bền nhiệt KMnO4; KClO3, H2O2… - nội dung mới, GV hướng dẫn HS đọc sách ghi lại phản ứng GVhướng dẫn HS xem sách ghi lại Giới thiệu thêm tác dụng tầng ozon ý thức bảo vệ mội trường người Hoạt động 4 15 phút - Gv giới thiệu + Ozon dạng thù hình oxi Thù hình dạng cấu tạo khác nguyên tố, ví dụ than chì kim cương… + Khí ozon màu xanh nhạt, mùi đặc trưng + Khí oxi khí ozon có tính chất hoá học giống nhau?  tính oxi hoá mạnh + Hãy so sánh tính oxi hoá O3 với O2 Viết ptpư minh hoạ - Thêm dùng dung dịch KI có lẫn hồ tinh bột lẫn quỳ tím để nhận biết O3 - Hs đọc SGK 0 +4 -2 C + O2 → CO2 0 +4 -2 S + O2 → SO2 Tác dụng với hợp chất 2CO + O2 →2CO2 C2H5OH + 3O2 →2CO2 + 3H2O IV Ứng dụng - Oxi cần thiết cho cháy sống - Oxi sử dụng nhiều ngành công nghiệp, ví dụ công nghiệp luyện kim… V Điều chế Trong phòng thí nghiệm Nhiệt phân thuốc tím KMnO4 2KMnO4 →K2MnO4 + MnO2 + O2 Phân hủy nước oxi già 2H2O2 → 2H2O + O2 Trong công nghiệp a Từ không khí chưng cất phân đoạn không khí lòng b Từ nước điện phân nước có hòa tan NaOH H2SO4 2H2O →2H2 + O2 B OZONO3 I Tính chất - Màu xanh nhạt, có mùi đặc trưng - O3 có tính oxi hoá mạnh O2, O3  O2 + O Ví dụ O2 + Ag  không phản ứng 0 -2 O3 + 2Ag  Ag2O + O2 -1 0 O3 +2 KI + H2O  2KOH + I2 + O2 II Ozon tự nhiên ứng dụng Gv bổ sung không khí đồi thông lành thông có khả sản sinh O3, chất diệt khuẩn mạnh Hiện tầng ozon bị phá huỷ nghiêm trọng, nguyên nhân khí thải có chất làm lạnh CFC Tuy bị cấm hậu để lại đến hàng trăm năm sau cố PHIẾU HỌC TẬP Dãy chất sau tác dụng với oxi A H2, Fe, Cl2, NO B CO, Cl2, NO, C C H2, Fe, C, NO D H2, CO, Au, NO Hãy phân biệt chất khí sau O2, CO2, N2 Cho hợp chất sau HgO, Na2SO4, KMnO4, H2O2, KClO3 Hợp chất có khả điều chế oxi PTN? - Oxi có tính oxi hóa mạnh , tác dụng với nhiều kim loại trừ Ag, Pt, Au, tác dụng với nhiều phi kim trừ nhóm halogen, tác dụng với nhiều hợp chất…Các phương pháp điều chế oxi phòng TN CN Ozon O3 có tính oxi hóa mạnh oxi, tác dụng với nhiều kim loại, kể Ag, phá huỷ nhiều hợp chất… dò - HS làm tập sgk, sbt V Rút kinh nghiệm Các sản phẩm học sinh Kết làm học sinh Giỏi Khá TB Yếu [...]... dụng với nhiều phi kim trừ nhóm halogen, tác dụng với nhiều hợp chất…Các phương pháp điều chế oxi trong phòng TN và trong CN Ozon O3 có tính oxi hóa mạnh hơn oxi, tác dụng được với nhiều kim loại, kể cả Ag, phá huỷ nhiều hợp chất… dò - HS về làm bài tập sgk, sbt V Rút kinh nghiệm 6 Các sản phẩm của học sinh Kết quả bài làm của học sinh Giỏi Khá TB Yếu ... của nó còn để lại đến hàng trăm năm sau cố PHIẾU HỌC TẬP 1 Dãy chất nào sau đây cùng tác dụng với oxi A H2, Fe, Cl2, NO B CO, Cl2, NO, C C H2, Fe, C, NO D H2, CO, Au, NO 2 Hãy phân biệt các chất khí sau O2, CO2, N2 3 Cho các hợp chất sau HgO, Na2SO4, KMnO4, H2O2, KClO3 Hợp chất nào có khả năng điều chế oxi trong PTN? - Oxi có tính oxi hóa mạnh , tác dụng với nhiều kim loại trừ Ag, Pt, Au,... -viết ptpu, xác định số oxi hóa của các nguyên tố - dựa vào sách giáo khoa,hãy nêu những ứng dụng của oxi Hoạt động 3 5 phút GV Để điều chế oxi trong PTN, ta dùng các chất giàu oxi và kém bền nhiệt như KMnO4; KClO3, H2O2… - đây là nội dung mới, GV hướng dẫn HS đọc sách và ghi lại phản ứng GVhướng dẫn HS xem sách và ghi lại Giới thi u thêm về tác dụng của tầng ozon và ý thức bảo vệ mội trường của... dụng của tầng ozon và ý thức bảo vệ mội trường của con người Hoạt động 4 15 phút - Gv giới thi u + Ozon là một dạng thù hình của oxi Thù hình là các dạng cấu tạo khác nhau của cùng một nguyên tố, ví dụ như than chì và kim cương… + Khí ozon màu xanh nhạt, mùi đặc trưng + Khí oxi và khí ozon có tính chất hoá học nào giống nhau?  tính oxi hoá mạnh + Hãy so sánh tính oxi hoá của O3 với O2 Viết ptpư minh... ptpư minh hoạ - Thêm dùng dung dịch KI có lẫn hồ tinh bột hoặc lẫn quỳ tím để nhận biết O3 - Hs đọc SGK 0 0 +4 -2 C + O2 → CO2 0 0 +4 -2 S + O2 → SO2 3 Tác dụng với hợp chất 2CO + O2 →2CO2 C2H5OH + 3O2 →2CO2 + 3H2O IV Ứng dụng - Oxi cần thi t cho sự cháy và sự sống - Oxi còn được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp, ví dụ công nghiệp luyện kim… V Điều chế 1 Trong phòng thí nghiệm Nhiệt phân thuốc ... quan đến môn hóa học có kiến thức cách xây dựng công thức tính toán, cách biến đổi đại lượng công thức, trình quang hợp Vì cần tích hợp kiến thức môn học vào vào môn hóa học để giải vấn đề học em... DẠY HỌC DỰ THI CỦA GIÁO VIÊN I Tên hồ sơ dạy học TÍCH HỢP KIẾN THỨC CÁC MÔN VẬT LÝ, TOÁN HỌC, SINH VẬT, ĐỊA LÍ VÀ GIÁO DỤC CÔNG DÂN VÀO GIẢNG DẠY BÀI “OXI” MÔN HÓA HỌC 10 II Mục tiêu dạy học ... hình thức kiểm tra đánh giáo viên đề - Thứ hai Đối với kiến thức “ OXI – OZON” em học lớp nên quen thuộc - Thứ 3 Đối với môn học khác môn vật lý, sinh học, toán học em tìm hiểu kiến thức liên - Xem thêm -Xem thêm BÀI DỰ THI BÀI GIẢNG TÍCH HỢP KIẾN THỨC LIÊN MÔN MÔN HÓA HỌC LỚP 10., BÀI DỰ THI BÀI GIẢNG TÍCH HỢP KIẾN THỨC LIÊN MÔN MÔN HÓA HỌC LỚP 10.,

giáo án tích hợp liên môn hóa học