giáo án sinh 11 bài 18

Danh sách các bài giảng theo phân phối chương trình Sinh học 11. Đăng nhập / Đăng ký. ViOLET.VN; Bài giảng; Giáo án; Đề thi & Kiểm tra; Tư liệu; E-Learning; Kỹ năng CNTT ; Trợ giúp; MUỐN TẮT QUẢNG CÁO? Bài 18. Tuần hoàn máu (230 bài) Bài 18. Tuần hoàn máu - Tạ Thị Nhung; Bài 18 Giáo án môn Sinh học lớp 11 bài 18: Ôn tập học kì I được Tip.edu.vnsưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Sinh học 11 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Bài 1 (trang 61 SGK Sinh học 7): Hãy kể thêm tên một số giun đốt khác mà em biết ? Lời giải: Một số loài giun đốt thường gặp ở địa phương là: giun ống, giun ít tơ (ở ao hồ), đỉa, giun đỏ, bông thùa (ở đáy bùn), giun mang trùm, rươi (ở vùng nước lợ), vắt (ở rừng) Bài 2 (trang 61 SGK Sinh học 7): Vay Tiền Nhanh Cầm Đồ. I. MỤC TIÊU BÀI Kiến thức Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng- Mô tả được cấu tạo chung của hệ tuần hoàn và nêu được ý nghĩa của tuần hoàn Phân biệt được các dạng tuần hoàn ở động vật- Nêu được ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở, hệ tuần hoàn kép với hệ tuần hoàn Kỹ năng Quan Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so Thái độ Yêu khoa học, có ý thức bảo vệ môi trường sống cho con người và động Năng lự phát triển năng lực tự học, thu nhận, xử lí thông tin và giao tiếp giải quyết vấn CHUẨN Giáo viên Giáo án, SGK, tranh vẽ hình Học sinh SGK, đọc trước bài học III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.1. Ổn định tổ chức Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 1 phút2. Kiểm tra đầu giờ 5 phút - Nêu các đặc điểm của bề mặt trao đổi khí? - Tại sao bề mặt trao đổi khí của chim, thú phát triển hơn của lưỡng cư và bò sát?3. Bài mới 35 phút Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 11 - Bài 18 Tuần hoàn máu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênTUẦN 10- Tiết 20 Ngày soạn 24/10/2014 Ngày bắt đầu giảng 31/10/2014 Bài 18. TUẦN HOÀN MÁU I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng - Mô tả được cấu tạo chung của hệ tuần hoàn và nêu được ý nghĩa của tuần hoàn máu. - Phân biệt được các dạng tuần hoàn ở động vật - Nêu được ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở, hệ tuần hoàn kép với hệ tuần hoàn đơn. 2. Kỹ năng Quan Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ Yêu khoa học, có ý thức bảo vệ môi trường sống cho con người và động vật. 4. Năng lự phát triển năng lực tự học, thu nhận, xử lí thông tin và giao tiếp giải quyết vấn đề. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên Giáo án, SGK, tranh vẽ hình SGK. 2. Học sinh SGK, đọc trước bài học III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 1 phút 2. Kiểm tra đầu giờ 5 phút - Nêu các đặc điểm của bề mặt trao đổi khí? - Tại sao bề mặt trao đổi khí của chim, thú phát triển hơn của lưỡng cư và bò sát? 3. Bài mới 35 phút Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1 Tìm hiểu về cấu tạo chung và chức năng của hệ tuần hoàn. GV, yêu cầu HS nghiên cứu mục I SGK trang 76 và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi sau ! ? Hệ tuần hoàn ở động vật có cấu tạo từ những bộ phận nào và chức năng của các bộ phận đó ? ? Chức năng chủ yếu của hệ tuần hoàn là gì ? I. Cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn. 1. Cấu tạo chung. - Hệ tuần hoàn gồm + Dịch tuần hoàn, gồm máu và dịch mô. + Tim, là máy bơm hút và đẩy máu trong hệ mạch. + Hệ mạch, gồm hệ thống động mạch, mao mạch và tĩnh mạch. 2. Chức năng của hệ tuần hoàn. - Vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác để đáp ứng cho các hoạt động sống của cơ thể. Hoạt động 2 phân biệt các dạng hệ tuần hoàn ở động vật GV yêu cầu HS tìm thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi sau ? Tại sao các động vật đơn bào và các động vật đa bào nhỏ lại không cần có hệ tuần hoàn ? Còn các động vật đa bào có kích thước lớn bắt buộc phải có hệ tuần hoàn ? ? Hệ tuần hoàn của động vật được chia làm mấy dạng ? đó là những dạng nào ? II. Các dạng hệ tuần hoàn ở động vật - Động vật đơn bào và động vật đa bào có kích thước nhỏ, -> có tỉ lệ S/V lớn nên trao đổi chất trực tiếp qua bề mặt cơ thể -> không cần hệ tuần hoàn - Động vật đa bào có kích thước lớn -> trao đổi gián tiếp với môi trường thông qua máu và dịch mô nên cần có hệ tuần hoàn - Các dạng hệ tuần hoàn ở động vật sơ đồ SGK GV yêu cầu học sinh quan sát hình và kết hợp với thông tin trong SGK để hoàn thành PHT số 1. Đặc điểm của hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín. 1. Hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín Tờ nguồn PHT số 1 – phần phụ lục ? hệ tuần hoàn kín ở động vật có xương sống được chia làm mấy dạng, đó là những dạng nào? ? Gv yêu cầu Hs quan sát hình SGK và thực hiện các lệnh trong SGK trang 79. Ưu điểm máu từ cơ quan TĐK được đưa về tim, và được tim đẩy đi do vậy áp lực máu được đẩy đi là lớn, tốc độ máu nhanh và máu sẽ đi được xa hơn, tăng hiệu quả cung cấp O2 và chất dinh dưỡng cho tế bào, đồng thời cũng thải nhanh chất cạn bã ra ngoài 2. Hệ tuần hoàn kín ở động vật có xương sống a Vận chuyển máu trong hệ tuần hoàn - Hệ tuần hoàn đơn Tim bơm máu giàu CO2 → ĐM mang → mao mạch mang TĐK → giàu O2 → ĐM lưng → TĐC + TĐK → Tĩnh mạch → Tim - Hệ tuần hoàn kép + Vòng tuần hoàn nhỏ Tim bơm máu giàu CO2 → ĐM phổi→ mao mạch phổi TĐK → giàu O2 → tĩnh mạch phổi → Tim + Vòng tuần hoàn lớn Máu giàu O2 từ tim → động mạch → mao mạch TĐC + TĐK → Tĩnh mạch → Tim b Đặc điểm tuần hoàn ở các nhóm động vật có xương. - Cá cấu tạo tim 2 ngăn, và có 1 vòng tuần hoàn - Lưỡng cư cấu tạo tim 3 ngăn, có 2 vòng tuần hoàn. - Bò sát Cấu tạo tim 3 ngăn + một vách ngăn hụt, có 2 vòng tuần hoàn - Chim và thú cấu tạo tim 4 ngăn và có 2 vòng tuần hoàn. 4. Cũng cố 3 phút + Qua kiến thức đã học hãy rút ra chiều hướng tiến hóa trong cấu tạo chức năng của hệ tuần hoàn ở các nhóm động vật ? Từ chưa có hệ tuần hoàn → có hệ tuần hoàn. Từ hệ tuần hoàn hở→ hệ tuần hoàn kín. Từ hệ tuần hoàn đơn → hệ tuần hoàn kép. Từ tim 2 ngăn máu chảy chậm → tim 3 ngăn máu pha → tim 4 ngăn, máu chảy nhanh , không pha → tăng hiệu suất tuần hoàn qua các nhóm động vật khác nhau. 5. Dặn dò 1 phút - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trước bài 19 - Ôn lại kiến thức ở THCS về cấu tạo hoạt động của Tim và hệ mạch. 6. Phụ lục PHT số 1 Đặc điểm của hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín. Quan sát hình và và tìm thông tin trong SGK hoàn thành bảng sau ! Chỉ tiêu so sánh Hệ tuần hoàn hở Hệ tuần hoàn kín Đại diện Đặc điểm + Hệ mạch .... + Hành trình của máu .... + Áp lực và tốc độ vận chuyển máu trong hệ mạch thấp +........ + Hệ mạch ..... + Hành trình của máu ........ + ........... + Máu được điều hòa và phân phối nhanh tới các cơ quan. Tờ nguồn Chỉ tiêu so sánh Hệ tuần hoàn hở Hệ tuần hoàn kín Đại diện Đa số động vật thân mềm và chân khớp. Mực ống, bạch tuộc, giún đốt, chân đầu và động vật có xương sống. Đặc điểm + Hệ mạch hở động mạch và tĩnh mạch không có mao mạch nối + Hành trình của máu Máu từ tìm → động mạch → khoang máu → tiếp xúc và TĐC với tế bào → tĩnh mạch → Tim + Áp lực và tốc độ vận chuyển máu trong hệ mạch thấp + Máu được phân phối đều tới các cơ quan. + Hệ mạch kín động mạch và tĩnh mạch có mao mạch nối + Hành trình của máu Máu từ tìm → động mạch → mao mạch → tĩnh mạch → Tim. Máu TĐC với tế bào qua thành mao mạch. + Áp lực và tốc độ vận chuyển máu trong hệ mạch cao hoặc trung bình. + Máu được điều hòa và phân phối nhanh tới các cơ quan. Tài liệu đính kèm Đang tải.... xem toàn văn Thông tin tài liệu Ngày đăng 21/06/2014, 0620 Sinh học 11 - Bài 18, 19 Tuần hoàn máu Bài 18. TUẦN HOÀN MÁU I. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HỆ TUẦN HOÀN. 1. Cấu tạo chung. - Hệ tuần hoàn gồm + Dịch tuần hoàn. + Tim. + Hệ thống mạch máu. 2. Chức năng của hệ tuần hoàn. - Vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác để đáp ứng cho các hoạt động sống của cơ thể. II. CÁC DẠNG HỆ TUẦN HOÀN. 1. Hệ tuần hoàn hở. - Động vật Có ở đa số động vật thân mềm và chân khớp - Đặc điểm + Máu được tim bơm vào động mạch và sau đó tràn vào khoang cơ thể. Ở đây máu được trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu - dịch mô. Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với các tế bào, sau đó trở về tim. + Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm. 2. Hệ tuần hoàn kín. - Động vật Có ở mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân đầu và động vật có xương sống. - Đặc điểm + Máu được tim bơm đi lưu thông liên tục trong mạch kín, từ động mạch qua mao mạch, tĩnh mạch và sau đó về tim. Máu trao đổi chất với tế bào qua thành mao mạch. + Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh. - Hệ tuần hoàn kín gồm hệ tuần hoàn đơn cá hoặc hệ tuần hoàn kép động vật có phổi. Gợi ý trả lời câu hỏi sách giáo khoa Câu 1 Tại sao hệ tuần hoàn của côn trùng được gọi là hệ tuần hoàn hở? Gợi ý trả lời Hệ tuần hoàn của côn trùng được gọi là hệ tuần hoàn hở vì - Máu xuất phát từ tim, đi qua hệ thống động mạch, tràn vào khoang máu và trộn lẫn với nước mô. Tạo thành hỗn hợp máu - nước mô. Sau khi tiếp xúc và trao đổi chất với tế bào, hỗn hợp máu, nước mô chui vào tĩnh mạch để về tim. - Như vật máu tuần hoàn một đoạn đi ra khỏi mạch máu tràn vào khoang máu nên gọi là hệ tuần hoàn hở. Câu 2 Tại sao hệ tuần hoàn của cá, lưỡng cư, bò sát, chim và thú được gọi là hệ tuần hoàn kín? Gợi ý trả lời Hệ tuần hoàn của cá, lưỡng cư, chim, bò sát, thú được gọi là hệ tuần hoàn kín vì máu từ tim bơm đi lưu thông liên tục trong mạch kín, từ động mạch qua mao mạch, tĩnh mạch về tim. Do máu chảy lưu thông trong mạch như vậy nên gọi là hệ tuần hoàn kín. Câu 3 Đánh dấu + vào chữ cái trả lời đúng về nhóm thực vật không có sự pha trộn máu giàu oxi và máu giàu cabonic  A. Cá xương, chim, thú  B. Lưỡng cư. động vật có vú  C. Bò sát trừ cá sấu, chim, thú  D. Lưỡng cư, bò sát, chim Gợi ý trả lời Đáp án A Bài 19. TUẦN HOÀN MÁU tiếp theo III. HOẠT ĐỘNG CỦA TIM 1. Tính tự động của tim. - Khả năng co dãn tự động theo chu kì của tim gọi là tính tự động của tim. - Khả năng co dãn tự động theo chu kì của tim là do hệ dẫn truyền tim. Hệ dẫn truyền tim bao gồm nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puoockin. - Hoạt động của hệ dẫn truyền SGK 2. Chu kì hoạt động của tim. - Chu kì tim là một lần co và dãn nghỉ của tim. - Mỗi chu kì tim bắt đầu từ pha co tâm nhĩ, sau đó là pha co tâm thất và cuối cùng là pha giãn chung. IV. HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ MẠCH. 1. Cấu trúc của hệ mạch. - Hệ mạch bao gồm hệ thống động mạch, hệ thống mao mạch và hệ thống tĩnh mạch. - Hệ thống động mạch Động mạch chủ → Động mạch nhỏ dần → Tiểu động mạch. - Hệ thống mao mạch là mạch máu nhỏ nối giữa động mạch và tĩnh mạch. - Hệ thống tĩnh mạch Tiểu động mạch→ Các tĩnh mạch lớn dần → Tỉnh mạch chủ. 2. Huyết áp - Huyết áp là áp lực máu tác dụng lên thành mạch. - Huyết áp bao gồm Huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương. - Huyết áp giảm dần trong hệ mạch. 3. Vận tốc máu - Vận tóc máu là tốc độ máu chảy trong một giây. - Vận tốc máu trong hệ mạch phụ thuộc vào tổng tiết diện của mạch và chênh lệch huyết áp giữa hai đầu đoạn mạch . Sinh học 11 - Bài 18, 19 Tuần hoàn máu Bài 18. TUẦN HOÀN MÁU I. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HỆ TUẦN HOÀN. 1. Cấu tạo chung. - Hệ tuần hoàn gồm + Dịch tuần hoàn. + Tim hỗn hợp máu, nước mô chui vào tĩnh mạch để về tim. - Như vật máu tuần hoàn một đoạn đi ra khỏi mạch máu tràn vào khoang máu nên gọi là hệ tuần hoàn hở. Câu 2 Tại sao hệ tuần hoàn của. Máu trao đổi chất với tế bào qua thành mao mạch. + Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh. - Hệ tuần hoàn kín gồm hệ tuần hoàn đơn cá hoặc hệ tuần - Xem thêm -Xem thêm Sinh học 11 - Bài 18, 19 Tuần hoàn máu pot, Sinh học 11 - Bài 18, 19 Tuần hoàn máu pot, Từ khóa liên quan sinh hoc 11 bai 18 trả lời câu hỏi sinh học 11 bài 18 trắc nghiệm sinh học 11 bài 18 cau hoi trac nghiem sinh hoc 11 bai 18 giao an sinh hoc 11 bai 18 sinh hoc 11 bai 18 nang cao sinh học 11 bài 18 bài 18 hệ tuần hoàn máu sinh hoc 11 bai 19 tuan hoan mau sinh hoc 11 bai 19 tuan hoan mau tiep theo sinh hoc 11 bai 19 tuan hoan mau tt giải bài tập sinh học 11 bài 19 sinh hoc 11 bai 19 bài giảng sinh học 11 bài 19 trả lời câu hỏi sinh học 11 bài 19 xác định các nguyên tắc biên soạn điều tra với đối tượng sinh viên học tiếng nhật không chuyên ngữ1 xác định mức độ đáp ứng về văn hoá và chuyên môn trong ct phát huy những thành tựu công nghệ mới nhất được áp dụng vào công tác dạy và học ngoại ngữ mở máy động cơ lồng sóc hệ số công suất cosp fi p2 đặc tuyến tốc độ rôto n fi p2 sự cần thiết phải đầu tư xây dựng nhà máy phần 3 giới thiệu nguyên liệu chỉ tiêu chất lượng theo chất lượng phẩm chất sản phẩm khô từ gạo của bộ y tế năm 2008 Bản scanI. Mục tiêu1. Kiến thứcSau khi học xong bài này, học sinh cần- Nêu được ý nghĩa của tuần hoàn máu- Phân biết được tuần hoàn hở với hệ tuần hoàn kín, hệ tuần hoàn đơn với hệ tuần hoàn kép 3 trang Chia sẻ oanh_nt Lượt xem 8774 Lượt tải 6 Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học lớp 11 - Bài 18 Tuần hoàn máu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên File đính kèmBai

giáo án sinh 11 bài 18