góc ngoài của tam giác lớn hơn
Cảm giác: là hình thức nhận thức cảm tính phản ánh các thuộc tính riêng lẻ của các sự vật, hiện tượng khi chúng tác động trực tiếp vào các giác quan của con người.Cảm giác là nguồn gốc của mọi sự hiểu biết, là kết quả của sự chuyển hoá những năng lượng kích thích từ bên ngoài thành yếu tố ý thức.
Để kiểm tra xem có phải là tam giác cân hay không ta chỉ cần kiểm tra điều kiện sau: a==b || a==c || b==c. Tam giác tù là tam giác có một góc lớn hơn 90 độ. Giả sử tam giác tù có cạnh lớn là c, hai cạnh a, b còn lại sẽ bằng hai cạnh a', b' của một tam giác vuông. Dễ thấy
Cho lăng trụ tam giác ABC.A'B'C' có đáy là tam giác đều cạnh a, hình chiếu của A' xuống (ABC) là tâm O đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Biết AA' hợp với đáy (ABC) một góc 60O, thể tích khối lăng trụ là
Vay Tiền Nhanh Cầm Đồ. Kiến thức về tổng 3 góc của 1 tam giác và tính chất góc ngoài của tam giác là những kiến thức cơ bản nhất trong môn hình học dành cho các em học sinh lớp 7. Dưới đây chúng tôi đã tổng hợp nội dung về lý thuyết và bài tập. Các Nội Dung ChínhTổng 3 góc của 1 tam giácÁp dụng vào tam giác vuôngGóc ngoài của tam giácCác dạng bài tập về tổng ba góc của 1 tam giác và góc ngoài của tam giácBài tập Tổng ba góc của 1 tam giác và góc ngoài của tam giác Tổng 3 góc của 1 tam giác Định lý Tổng ba góc của một tam giác bằng Ví dụ Với ta có tổng 3 góc của 1 tam giác bằng 180 độ Áp dụng vào tam giác vuông Định nghĩa Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông. Tính chất Trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau Ví dụ Tổng ba góc của tam giác trong tam giác vuông Góc ngoài của tam giác + Định nghĩa Góc ngoài của tam giác là góc kề bù với một góc của tam giác. + Tính chất góc ngoài của tam giác Mỗi góc ngoài của tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó. Góc ngoài của tam giác lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó. Ví dụ Cho hình vẽ Ta có Tính chất góc ngoài của tam giác Các dạng bài tập về tổng ba góc của 1 tam giác và góc ngoài của tam giác Dạng 1 Tính số đo góc của một tam giác Phương pháp Lập các đẳng thức thể hiện + Tổng ba góc của một tam giác bằng 180∘ + Trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau + Góc ngoài của tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó Từ đó tính số đo góc cần tìm. Dạng 2 Nhận biết tam giác vuông Phương pháp Đề nhận biết tam giác vuông ta chỉ ra tam giác đó có một góc bằng . Trong tam giác vuông chú ý rằng hai góc nhọn phụ nhau. Dạng 3 So sánh các góc dựa vào tính chất góc ngoài của tam giác Phương pháp Dùng tính chất “Góc ngoài của tam giác lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó”. Bài tập Tổng ba góc của 1 tam giác và góc ngoài của tam giác Bài tập trắc nghiệm Câu 1 Cho tam giác ABC có . Số đo là bao nhiêu? Câu 2 Cho tam giác ABC có ba góc bằng nhau. Hỏi mỗi góc có số đo bằng bao nhiêu? Câu 3 Cho tia phân giác ABC, kẻ phân giác BM, CN cắt nhau tại K. Biết góc A có số đo là . Hỏi số đo góc bằng bao nhiêu? Câu 4 Cho tam giác ABC, góc là góc ngoài đỉnh C. Khẳng định nào sau đây đúng? Bài tập tự luận Câu 1 Cho tam giác ABC có , từ B vẻ BD vuông góc với AC, từ C kẻ CE vuông góc với AB, BD cắt CE tại K. Tính số đo góc , biết Câu 2 Cho tam giác ABC biết góc . Kẻ tia phân giác BD và CE của hai góc B và C. Biết rằng . Tính số đo các góc của tam giác ABC. Câu 3 Cho tam giác ABC có . Vẽ tia Am song song với BC, tia An là tia đối của tia AB và tia Am nằm giữa hai tia An, AC a. Tính số đo góc B. Tính số đo góc c. Chứng minh Am là tia phân giác của góc Lời giải bài tập Tổng ba góc của một tam giác Đáp án bài tập trắc nghiệm Đáp án bài tập tự luận Câu 1 Xét tam giác BCD vuông tại D ta có Tương tự xét tam giác BEC vuông tại E có Xét tam giác KCB có Tổng ba góc của một tam giác bằng nên ta có Do đối đỉnh Câu 2 Xét tam giác ADB có 1 theo định lí tổng ba góc của tam giác Xét tam giác AEC có 2 theo định lí tổng ba góc của tam giác Do 3 Từ 1, 2, 3 ta có 4 Do BD và CE là phân giác góc B và C nên 5 Từ 4 và 5 ta có Xét tam giác ABC có Câu 3 a. Xét tam giác ABC có b. Ta có Am song song với BC nên so le trong Mặt khác c. Ta có Am song song với BC nên đồng vị 1 Theo câu b 2 Từ 1 và 2 suy ra Vậy Am là tia phân giác của góc
Cập nhật ngày 22-09-2022Chia sẻ bởi Thái Bá TuấnGóc ngoài của tam giác lớn hơnA mỗi góc trong không kề với nó C tổng của hai góc trong không kề với nó D tổng ba góc trong của tam đề liên quanTam giác ABC vuông tại B, khẳng định đúng làD có hai góc nhọn bù CDE = HIK khi đó, ta suy ra đượcTrong các tam giác có các kích thước sau đây, tam giác vuông là tam giác có độ dài 3 cạnh làKhẳng định sai làA Tam giác có hai cạnh bằng nhau là tam giác cân. B Tam giác có ba cạnh bằng nhau là tam giác Tam giác cân là tam giác Tam giác đều là tam giác vuông tại A có AB = 8 cm; AC = 6 cm thì BC bằng ABC và DEF có AB = ED, BC = EF. Thêm điều kiện nào sau đây để tam giác ABC bằng tam giác DEF ?ABNếu có AB = 13 cm, AC = 12 cm , BC = 5 cm thì A là tam giác vuông tại A B là tam giác vuông tại B C là tam giác vuông tại CD không phải là tam giác vuôngTrong các khẳng định sau, khẳng định sai làA Trong các đường xiên và đường vuông góc kẻ từ một điểm ở ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó, đường vuông góc là đường ngắn Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó thì đường xiên nào có hình chiếu lớn hơn thì lớn Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó thì đường xiên nào lớn hơn có hình chiếu nhỏ Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó nếu hai đường xiên bằng nhau thì hai hình chiếu bằng nhau và ngược lại nếu hai hình chiếu bằng nhau thì hai đường xiên bằng sát và cho biết đẳng thức nào viết đúng theo quy ướcAPQR = DEF BPQR = DFE CPQR = EDF DPQR = EFDCho ΔABC có AC > BC > AB. Trong các khẳng định sau, câu nào đúngKhẳng định sai làA Tam giác có hai cạnh bằng nhau là tam giác Tam giác có hai góc nhọn phụ nhau là tam giác Tam giác cân có một góc là tam giác Tam giác có bình phương một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh còn lại là tam giác hình vẽ sau Số tam giác vuông làTrong hình vẽ sau Khẳng định sai làTần số là gì?A Là giá trị của dấu hiệu. B Là số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy các giá Là số lần xuất hiện trong dãy các giá Là số các đơn vị điều điều tra về số bộ quần áo quyên góp vì người nghèo của các lớp 7 trong trường, người điều tra lập bảng dưới đây Dấu hiệu cần tìm hiểu ở bảng trên là A Số các lớp 7 trong trường. B Số bộ quần áo quyên góp vì người nghèo của các lớp Số bộ quần áo quyên góp vì người nghèo của các lớp 7 và mỗi lớp trong điều tra về số bộ quần áo quyên góp vì người nghèo của các lớp 7 trong trường, người điều tra lập bảng dưới đây Khẳng định sai làA Mỗi lớp trong bảng trên là một đơn vị điều Bảng trên được gọi là bảng “tần số”. C Trung bình mỗi lớp quyên góp được khoảng 86 bộ quần Lớp 7A quyên góp được ít bộ quần áo định sai làA Số trung bình cộng không được dùng làm “đại diện” cho dấu hiệu vì nó không thuộc dãy giá trị. B Số trung bình cộng được dùng làm “đại diện” cho dấu hiệu. C Số trung bình cộng dùng để so sánh các dấu hiệu cùng loại. D Số trung bình cộng khó có thể làm “đại diện” cho dấu hiệu khi giữa các giá trị có sự chênh lệch quá lớn. Thống kê điểm bài kiểm tra 15 phút của 34 học sinh lớp 7B được cho bởi bảng sauGiá trị x56789Tần số n57128ySố học sinh đạt điểm 9 là Điều tra về sự tiêu thụ điện năng tính theo kwh của một số gia đình của một tổ dân phố, thu được kết quảKhẳng định sai làA Dựa vào bảng này người điều tra sẽ dễ dàng thu tiền điện của mỗi hộ gia đình. B Trung bình mỗi hộ tiêu thụ 79,2 kwh Số hộ tiêu thụ trên 100kwh điện chiếm tỉ lệ 10% số hộ được điều Người này đã điều tra 20 hộ trong 1 sau biểu diễn diện tích rừng nước ta bị phá, được thống kê từ năm 1995 đến 1998 đơn vị trục tung nghìn ha Khẳng định sai làA Từ năm 1995 đến 1998, diện tích rừng nước ta bị tàn phá khoảng 50 ha. B Năm 1995 có diện tích rừng bị tàn phá gấp 4 lần năm 1996. C Việc điều tra về diện tích rừng bị tàn phá nhằm có những điều chỉnh thích hợp về kế hoạch bảo vệ rừng, trồng rừng. D Năm 1996 diện tích rừng bị phá có giảm nhiều nhưng đến năm 1997; 1998 đang có dấu hiệu tăng cao trở lại.
Tổng ba góc của một tam giác, góc ngoài tam giác 1. Tổng ba góc của một tam giác Định lí Tổng ba góc của một tam giác bằng 180° \[\widehat{A}+\widehat{B}+\widehat{C}={{180}^{0}}\] 2. Áp dụng vào tam giác vuông Trong tam giác vuông có hai góc nhọn phụ nhau. \[\widehat{B}+\widehat{C}={{90}^{0}}\] 3. Góc ngoài của tam giác a Định nghĩa Góc ngoài của tam giác là góc kề bù với một góc của tam giác. b Định lí Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng hai góc tổng của hai góc không kề với nó. c Nhận xét Góc ngoài của tam giác lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó. Ví dụ \[\widehat{{{A}_{2}}}\]là góc ngoài của tam giác ABC Ta có \[\widehat{{{A}_{2}}}+\widehat{{{A}_{1}}}={{180}^{0}}\] \[\widehat{{{A}_{2}}}+\widehat{{{A}_{1}}}={{180}^{0}}=\widehat{{{A}_{1}}}+\widehat{B}+\widehat{C}\Rightarrow \widehat{{{A}_{2}}}=\widehat{B}+\widehat{C}\] \[\widehat{{{A}_{2}}}>\widehat{B};\widehat{{{A}_{2}}}>\widehat{C}\] Bài viết gợi ý
góc ngoài của tam giác lớn hơn