giáo an khoa học tự nhiên 6

Khoa học tự nhiên 6 - KNTT. Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội .Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên : - Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford - Bohr (mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử); Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử). Cho các nhân tố sau: (1) Chọn lọc tự nhiên (2) Cách ly (3) Giao phối không ngẫu nhiên (4) Các yếu tố ngẫu nhiên (5) Đột Vay Tiền Nhanh Cầm Đồ. Giáo án KHTN 6 Cánh diềuGiáo án Khoa học tự nhiên 6 Cánh Diều trọn bộ cả năm học chuẩn Công văn 5512. Toàn bộ bài soạn bám sát chương trình học sách mới GDPT cho các thầy cô tham khảo nâng cao chất lượng giảng ý Giáo án Khoa học tự nhiên 6 Cánh Diều bao gồm 3 phân môn Vật lý, Sinh học, Hóa học. Toàn bộ giáo án được để dưới dạng file nén Zip. Để tải giáo án, các bạn vui lòng kéo xuống dưới bài viết Tải file về và giải nén dưới dạng file Giáo án Khoa học tự nhiên 6 phần Vật lýGiáo án KHTN Cánh Diều phần Vật lý bao gồm 5 chủ đề. Mỗi chủ đề tương ứng với các bài soạn chi tiết. PHẦN 1 GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN VÀ CÁC PHÉP ĐOCHỦ ĐỀ 1 GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN, DỤNG CỤ ĐO VÀ AN TOÀN THỰC HÀNHBÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊNMôn học KHTN - Lớp 6Thời gian thực hiện 02 tiếtI. Mục tiêu1. Kiến thức- Nêu được khái niệm khoa học tự Trình bày được vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc Phân biệt được các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên Nêu được những đặc điểm để nhận biết vật Năng lực Năng lực chung- Năng lực tự học và tự chủ+ Chủ động, tích cực nhận nhiệm vụ và hoàn thành nhiệm vụ GV giao.+ Tự quyết định cách thức thực hiện, phân công trách nhiệm cho các thành viên trong nhóm.+ Tìm kiếm thông tin, tham khảo nội dung sách giáo khoa.+ Tự đánh giá quá trình và kết quả thực hiện của các thành viên và Năng lực giao tiếp và hợp tác+ Tập hợp nhóm theo đúng yêu cầu, nhanh và đảm bảo trật tự.+ Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp.+ Hỗ trợ các thành viên trong nhóm cách thực hiện nhiệm vụ.+ Ghi chép kết quả làm việc nhóm một cách chính xác, có hệ thống.+ Thảo luận, phối hợp tốt và thống nhất ý kiến với các thành viên trong nhóm để cùng hoàn thành nhiệm vụ Năng lực khoa học tự nhiên- Nhận biết được các hoạt động nghiên cứu khoa học tự Nhận biết được các hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên đúng với các lĩnh vực của khoa học tự nhiên- Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt được vật sống và vật không sống trong tự Phẩm chấtThông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh- Yêu nước, tích cực tham gia các hoạt động nghiên cứu và sáng tạo để góp phần phát triển đất nước, bảo vệ thiên Nhân ái, tôn trọng sự khác biệt về nhận thức, phong cách cá nhân của người Chăm chỉ, ham học hỏi, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ học Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện các nhiệm vụ học Trung thực khi thực hiện các nhiệm vụ học tập, báo cáo kết Thiết bị dạy học và học liệu- Phiếu học tập số 1, 2, 3 cho mỗi Giấy A0 cho mỗi nhóm 6 HS- Hình ảnh Tiến trình dạy học1. Hoạt động 1 Xác định vấn đề học tập là tìm hiểu khái niệm, vai trò, các lĩnh vực chủ yếu và đối tượng nghiên cứu của khoa học tự Mục tiêu Giúp học sinh xác định được vấn đề học tập là tìm hiểu khái niệm, vai trò, các lĩnh vực chủ yếu và đối tượng nghiên cứu của khoa học tự Nội dung- HS thảo luận nhóm theo tổ trong 2 phút về những vấn đề sau+ Tổ 1 Cuộc sống sẽ như thế nào nếu không có điện?+ Tổ 2 Cuộc sống sẽ như thế nào nếu không có dự báo thời tiết?+ Tổ 3 Cuộc sống sẽ như thế nào nếu không phát hiện ra virus corona và vaxcin?+ Tổ 4 Cuộc sống sẽ như thế nào nếu con người không biết gì về vũ trụ?c Sản phẩm Phần trình bày của đại diện các nhóm Tổ chức thực hiện- GV thông báo nhiệm vụ thảo luận nhóm theo tổ trong 2 phút về 4 vấn HS nhận nhiệm vụ, thảo luận nhóm, trình bày ra giấy Đại diện 4 tổ lần lượt lên báo cáo kết quả thảo GV dẫn dắt HS xác định vấn đề học tập Từ cổ xưa cho đến ngày nay, con người luôn luôn tìm hiểu về thế giới tự nhiên, nhờ đó mà ta có được các thành tựu khoa học rất quan trọng để ứng dụng vào cuộc sống. Hoạt động đó được gọi là nghiên cứu khoa học tự nhiên, vậy khoa học tự nhiên là gì và đối tượng nghiên cứu của khoa học tự nhiên là gì?2. Hoạt động 2 Hình thành kiến thức mới về Khoa học tự nhiênHoạt động Tìm hiểu khái niệm khoa học tự nhiêna Mục tiêu- Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên- Nhận biết được các hoạt động nghiên cứu khoa học tự Nội dung- HS thảo luận nhóm đôi trong 3 phút hoàn thành PHT số dung thảo luận- Thế giới tự nhiên xung quanh chung ta bao gồm các hiện tượng tự nhiên, các sự vật như động vật, thực vật,… và cả con người. Trong các hoạt động sau, đâu là hoạt động nghiên cứu về thế giới tự nhiên và đối tượng nghiên cứu của hoạt động đó là gì?Kết luận1. Các hoạt động đó được gọi là hoạt động nghiên cứu Khoa học tự nhiên. Vậy em hiểu Khoa học tự nhiên là ngành khoa học như thế nào?2. Nhà khoa học là ai?3. Phương pháp nghiên cứu chung của Khoa học tự nhiên là gì?c Sản phẩm Câu trả lời trong PHT số 1, có thể- Hoạt động nghiên cứu thế giới tự nhiên và đối tượng của hoạt động đó là+ Tìm hiểu vi khuẩn bằng kính hiển vi vi khuẩn.+ Tìm hiểu vũ trụ vũ trụ+ Tìm kiếm và thăm dò dầu khí ở vùng biển Việt Nam dầu khí ở vùng biển VN.+ Lai tạo giống cây trồng mới các giống cây trồng Khoa học tự nhiên là ngành khoa học nghiên cứu các sự vật, hiện tượng của thế giới tự nhiên và ảnh hưởng của thế giới tự nhiên đến cuộc sống của con Nhà khoa học là những người chuyên nghiên cứu khoa học tự Phương pháp nghiên cứu chung của khoa học tự nhiên là tìm hiểu để khám phá những điều mà con người còn chưa biết về thế giới tự nhiên, hình thành tri thức khoa Tổ chức thực hiện- GV giao nhiệm vụ học tập Thảo luận nhóm đôi trong trong 3 phút trả lời câu hỏi để hoàn thành phiếu học tập số HS thảo luận nhóm hoàn thành PHT số Đại diện 1 nhóm HS trình bày kết quả PHT số 1, các nhóm khác nhận GV chốt kiến thức, yêu cầu HS ghi động Tìm hiểu vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sốnga Mục tiêu- Trình bày được vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc Nội dung- HS thảo luận nhóm 6 trong 5 phút thực hiện nhiệm vụ trong PHT số dung thảo luậnHãy hoàn thành bảng 1 với các nội dung sau1. Quan sát hình SGK và cho biết những vai trò của khoa học tự nhiên với cuộc sống con Hãy nêu tối thiểu 10 hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên và xác định lợi ích của chúng với cuộc sống con người bằng cách đánh dấu tích vào cột tương trò của khoa học tự nhiênBảo vệ môi trườngCung cấp thông tin và nâng cao hiểu biết của con ngườiMở rộng sản xuất và phát triển kinh tếBảo vệ sức khỏe và cuộc sống của con ngườiHoạt động nghiên cứu KHTN- Nghiên cứu xử lí ô nhiễm nước???Hướng dẫn giảia Sản phẩm Câu trả lời trong PHT số 2, có thểCác lĩnh vực chủ yếu của KHTNVật líHóa họcSinh họcThiên văn họcKhoa học Trái ĐấtĐối tượng nghiên cứuNăng lượng điệnChất và sự biến đổi chấtSự biến đổi gen và ứng dụng trong trồng trọt, chăn nuôiNghiên cứu về sự hình thành và phát triển của các hành tinh khácTìm hiểu cấu phần của Trái Đấta Tổ chức thực hiện- GV giao nhiệm vụ HS hoạt động nhóm 6 trong 5 phút thực hiện nhiệm vụ trong PHT 2 PHT cỡ A0.- HS thảo luận nhóm hoàn thiện PHT số Đại diện 1 nhóm HS nêu được nhiều hoạt động nghiên cứu khoa học nhất lên trình bày kết quả PHT số 2, các nhóm khác nhận xét, bổ GV chốt kiến thức về vai trò của khoa học tự nhiên với cuộc sống con động Tìm hiểu về các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiêna Mục tiêu- Phân biệt được các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên Nhận biết được các hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên đúng với các lĩnh vực của khoa học tự nhiênb Nội dung- HS thảo luận nhóm 6 trong 8 phút, tham khảo SGK và trả lời câu hỏi bằng cách trình bày ra giấy Khoa học tự nhiên gồm có những lĩnh vực vào và đối tượng nghiên cứu của mỗi lĩnh vực đó là gì?2. Lấy 3 ví dụ về đối tượng nghiên cứu cho mỗi lĩnh vực khoa học tự Sản phẩm Bài trình bày của HS ra giấy A0, có thể dùng cách liệt kê hoặc sơ đồ tư duy, sơ đồ cây, kẻ dung dự kiến1. Khoa học tự nhiên gồm 5 lĩnh vực, có thể chia thành 2 nhóm- Khoa học về vật chất+ Vật lí nghiên cứu về vật chất, năng lượng và sự vận động của chúng trong tự nhiên.+ Hóa học nghiên cứu về các chất và sự biến đổi các chất trong tự nhiên.+ Thiên văn học nghiên cứu về vũ trụ, hành tinh và các ngôi sao.+ Khoa học Trái Đất nghiên cứu về Trái Đất – ngôi nhà chung của chúng Khoa học về sự sống+ Sinh học nghiên cứu các sinh vật và sự sống trên Trái Ví dụ về đối tượng nghiên cứu của từng lĩnh vực- Vật lí dòng điện, tương tác giữa nam châm, lực,…- Hóa học chất cấu tạo nên than đá, sự biến đổi chất khi đun nóng đường, cấu trúc của hạt muối,…- Thiên văn học ngân hà, mặt trời, mặt trăng,…- Khoa học Trái Đất Hình dạng trái đất, bầu khí quyển, động đất,…- Sinh học vi khuẩn, rêu, loài chim…d Tổ chức thực hiện- GV giao nhiệm vụ HS hoạt động nhóm 6 trong 8 phút thực hiện nhiệm vụ tìm hiểu các lĩnh vực của khoa học tự nhiên bằng cách trả lời 2 câu hỏi sau, trình bày ra giấy khổ A01. Khoa học tự nhiên gồm có những lĩnh vực vào và đối tượng nghiên cứu của mỗi lĩnh vực đó là gì?2. Lấy 3 ví dụ về đối tượng nghiên cứu cho mỗi lĩnh vực khoa học tự HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi và trình bày kết quả thảo luận ra GV gọi ngẫu nhiên 3 nhóm treo kết quả thảo luận lên bảng, đại diện 1 nhóm trong 3 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bài trình bày và cả 2 bài còn lại trên GV chốt kiến thức về các lĩnh vực của khoa học tự nhiên và đối tượng nghiên cứu tương động Tìm hiểu về vật sống, vật không sốnga Mục tiêu- Nêu được những đặc điểm để nhận biết vật Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt được vật sống và vật không sống trong khoa học tự Nội dung- HS thảo luận nhóm đôi trong 5 phút hoàn thành PHT số dung thảo luậnHãy hoàn thành bảng 2 với các nội dung sau1. Các nhà khoa học phân chia các vật trong tự nhiên thành 2 loại vật sống hữu sinh và vật không sống vô sinh. Quan sát hình SGK, hãy xác định những vật đó là vật sống hay vật không Hãy tìm hiểu SGK và ghi lại những đặc điểm nhận biết của vật sống rồi xác định xem mỗi vật trong bảng có những đặc điểm trong tự nhiênĐặc điểm nhận biếtXếp loạiThu nhận chất cần thiếtLoại bỏ chất thảiVận độngLớn lênSinh sảnCảm ứngVật sốngVật không sốngCon gàvvvvvvv?????????c Sản phẩm Câu trả lời trong PHT số 3, có thểVật trong tự nhiênĐặc điểm nhận biếtXếp loạiThu nhận chất cần thiếtLoại bỏ chất thảiVận độngLớn lênSinh sảnCảm ứngVật sốngVật không sốngCon gàvvvvvvvCái bútvCây phượngvvvvvvMáy bayvCon ngườivvvvvvvd Tổ chức thực hiện- GV giao nhiệm vụ HS hoạt động nhóm đôi trong 5 phút hoàn thành PHT số HS thảo luận nhóm hoàn thiện PHT số Đại diện 1 nhóm HS trình bày kết quả thảo luận nhóm, các nhóm khác nhận GV chốt kiến thức về vật sống, vật không Hoạt động 3 Luyện tậpa Mục tiêu Hệ thống được một số kiến thức đã học về khái niệm, vai trò, các lĩnh vực chủ yếu và đối tượng nghiên cứu của khoa học tự Nội dung- Cá nhân HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duyc Sản phẩm Sơ đồ tư duy tóm tắt nội dung bài Tổ chức thực hiện- GV yêu cầu cá nhân HS tóm tắt lại nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy vào vở hoặc giấy Mỗi HS làm việc cá nhân thực hiện nhiệm vụ học GV chiếu ngẫu nhiên 3-5 sơ đồ tư duy của HS lên máy chiếu, mời 1 HS trình bày sơ đồ tư duy để nhấn mạnh lại nội dung bài Hoạt động 4 Vận dụnga Mục tiêu Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời Nội dung- Tìm hiểu thông tin về một thành tựu của nghiên cứu khoa học tự nhiên mà em biết, hoặc sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về sự phát triển nhờ khoa học công nghệ của các lĩnh vực mà em quan tâm như giao thông vận tải, du hành vũ trụ, thông tin liên lạc, y tế,… Chia sẻ với các bạn khác qua “Góc học tập” của Sản phẩm- Tranh ảnh, tài liệu, thông tin tóm tắt của một thành tựu nghiên cứu khoa học tự nhiên hoặc sự phát triển nhờ khoa học công nghệ của một lĩnh vực trong cuộc Tổ chức thực hiện- GV thông báo nhiệm vụ về nhà, thực hiện theo cá nhân HS Tìm hiểu thông tin về một thành tựu của nghiên cứu khoa học tự nhiên mà em biết, hoặc sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về sự phát triển nhờ khoa học công nghệ của các lĩnh vực mà em quan tâm như giao thông vận tải, du hành vũ trụ, thông tin liên lạc, y tế,… Chia sẻ với các bạn khác qua “Góc học tập” của HS thực hiện nhiệm vụ sau giờ học, báo cáo nhiệm vụ bằng tranh ảnh, tài liệu, văn bản tóm tắt nộp vào Góc học tập của Giáo án KHTN Cánh Diều phần Sinh học và Hóa họcGiáo án KHTN Cánh Diều phần Sinh học bao gồm 4 chủ đề. Mỗi chủ đề tương ứng với các bài soạn chi án KHTN Cánh Diều phần Hóa học bao gồm 6 chủ đề. Mỗi chủ đề tương ứng với các bài soạn chi tiết.>> Tham khảo chuyên mục KHTN lớp 6 Cánh DiềuĐể tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 6, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sau để chuẩn bị cho chương trình sách mới năm học tớiNhóm Tài liệu học tập lớp 6 Nhóm Sách Cánh Diều THCSRất mong nhận được sự ủng hộ của thầy cô và các khảo thêmNội dung và yêu cầu cần đạt môn Khoa học tự nhiên lớp 6Phân phối chương trình Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thứcKhoa học tự nhiên lớp 6 Bài tập Chủ đề 1 và 2Đáp án tập huấn môn Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Cánh Diều Giáo án Khoa học tự nhiên 6 Cánh Diều trọn bộ cả năm học chuẩn Công văn 5512. Toàn bộ bài soạn bám sát chương trình học sách mới GDPT cho các thầy cô tham khảo nâng cao chất lượng giảng dạy. Lưu ý Giáo án Khoa học tự nhiên 6 Cánh Diều bao gồm 3 phân môn Vật lý, Sinh học, Hóa học. Toàn bộ giáo án được để dưới dạng file nén Zip. Để tải giáo án, các bạn vui lòng kéo xuống dưới bài viết Tải file về và giải nén dưới dạng file Word. 1. Giáo án Khoa học tự nhiên 6 phần Vật lý Giáo án KHTN Cánh Diều phần Vật lý bao gồm 5 chủ đề. Mỗi chủ đề tương ứng với các bài soạn chi tiết. PHẦN 1 GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN VÀ CÁC PHÉP ĐO CHỦ ĐỀ 1 GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN, DỤNG CỤ ĐO VÀ AN TOÀN THỰC HÀNH BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn học KHTN - Lớp 6 Thời gian thực hiện 02 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên. - Trình bày được vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống. - Phân biệt được các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu. - Nêu được những đặc điểm để nhận biết vật sống. 2. Năng lực Năng lực chung - Năng lực tự học và tự chủ + Chủ động, tích cực nhận nhiệm vụ và hoàn thành nhiệm vụ GV giao. + Tự quyết định cách thức thực hiện, phân công trách nhiệm cho các thành viên trong nhóm. + Tìm kiếm thông tin, tham khảo nội dung sách giáo khoa. + Tự đánh giá quá trình và kết quả thực hiện của các thành viên và nhóm. - Năng lực giao tiếp và hợp tác + Tập hợp nhóm theo đúng yêu cầu, nhanh và đảm bảo trật tự. + Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp. + Hỗ trợ các thành viên trong nhóm cách thực hiện nhiệm vụ. + Ghi chép kết quả làm việc nhóm một cách chính xác, có hệ thống. + Thảo luận, phối hợp tốt và thống nhất ý kiến với các thành viên trong nhóm để cùng hoàn thành nhiệm vụ nhóm. Năng lực khoa học tự nhiên - Nhận biết được các hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên. - Nhận biết được các hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên đúng với các lĩnh vực của khoa học tự nhiên - Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt được vật sống và vật không sống trong tự nhiên. 3. Phẩm chất Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh - Yêu nước, tích cực tham gia các hoạt động nghiên cứu và sáng tạo để góp phần phát triển đất nước, bảo vệ thiên nhiên. - Nhân ái, tôn trọng sự khác biệt về nhận thức, phong cách cá nhân của người khác. - Chăm chỉ, ham học hỏi, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Trung thực khi thực hiện các nhiệm vụ học tập, báo cáo kết quả. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Phiếu học tập số 1, 2, 3 cho mỗi nhóm. - Giấy A0 cho mỗi nhóm 6 HS - Hình ảnh SGK. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1 Xác định vấn đề học tập là tìm hiểu khái niệm, vai trò, các lĩnh vực chủ yếu và đối tượng nghiên cứu của khoa học tự nhiên. a Mục tiêu Giúp học sinh xác định được vấn đề học tập là tìm hiểu khái niệm, vai trò, các lĩnh vực chủ yếu và đối tượng nghiên cứu của khoa học tự nhiên. b Nội dung - HS thảo luận nhóm theo tổ trong 2 phút về những vấn đề sau + Tổ 1 Cuộc sống sẽ như thế nào nếu không có điện? + Tổ 2 Cuộc sống sẽ như thế nào nếu không có dự báo thời tiết? + Tổ 3 Cuộc sống sẽ như thế nào nếu không phát hiện ra virus corona và vaxcin? + Tổ 4 Cuộc sống sẽ như thế nào nếu con người không biết gì về vũ trụ? c Sản phẩm Phần trình bày của đại diện các nhóm HS. d Tổ chức thực hiện - GV thông báo nhiệm vụ thảo luận nhóm theo tổ trong 2 phút về 4 vấn đề. - HS nhận nhiệm vụ, thảo luận nhóm, trình bày ra giấy nháp. - Đại diện 4 tổ lần lượt lên báo cáo kết quả thảo luận. - GV dẫn dắt HS xác định vấn đề học tập Từ cổ xưa cho đến ngày nay, con người luôn luôn tìm hiểu về thế giới tự nhiên, nhờ đó mà ta có được các thành tựu khoa học rất quan trọng để ứng dụng vào cuộc sống. Hoạt động đó được gọi là nghiên cứu khoa học tự nhiên, vậy khoa học tự nhiên là gì và đối tượng nghiên cứu của khoa học tự nhiên là gì? 2. Hoạt động 2 Hình thành kiến thức mới về Khoa học tự nhiên Hoạt động Tìm hiểu khái niệm khoa học tự nhiên a Mục tiêu - Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên - Nhận biết được các hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên. b Nội dung - HS thảo luận nhóm đôi trong 3 phút hoàn thành PHT số 1. Nội dung thảo luận - Thế giới tự nhiên xung quanh chung ta bao gồm các hiện tượng tự nhiên, các sự vật như động vật, thực vật,… và cả con người. Trong các hoạt động sau, đâu là hoạt động nghiên cứu về thế giới tự nhiên và đối tượng nghiên cứu của hoạt động đó là gì? Kết luận 1. Các hoạt động đó được gọi là hoạt động nghiên cứu Khoa học tự nhiên. Vậy em hiểu Khoa học tự nhiên là ngành khoa học như thế nào? 2. Nhà khoa học là ai? 3. Phương pháp nghiên cứu chung của Khoa học tự nhiên là gì? c Sản phẩm Câu trả lời trong PHT số 1, có thể - Hoạt động nghiên cứu thế giới tự nhiên và đối tượng của hoạt động đó là + Tìm hiểu vi khuẩn bằng kính hiển vi vi khuẩn. + Tìm hiểu vũ trụ vũ trụ + Tìm kiếm và thăm dò dầu khí ở vùng biển Việt Nam dầu khí ở vùng biển VN. + Lai tạo giống cây trồng mới các giống cây trồng mới. 1. Khoa học tự nhiên là ngành khoa học nghiên cứu các sự vật, hiện tượng của thế giới tự nhiên và ảnh hưởng của thế giới tự nhiên đến cuộc sống của con người. 2. Nhà khoa học là những người chuyên nghiên cứu khoa học tự nhiên. 3. Phương pháp nghiên cứu chung của khoa học tự nhiên là tìm hiểu để khám phá những điều mà con người còn chưa biết về thế giới tự nhiên, hình thành tri thức khoa học. d Tổ chức thực hiện - GV giao nhiệm vụ học tập Thảo luận nhóm đôi trong trong 3 phút trả lời câu hỏi để hoàn thành phiếu học tập số 1. - HS thảo luận nhóm hoàn thành PHT số 1. - Đại diện 1 nhóm HS trình bày kết quả PHT số 1, các nhóm khác nhận xét. - GV chốt kiến thức, yêu cầu HS ghi vở. Hoạt động Tìm hiểu vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống a Mục tiêu - Trình bày được vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống. b Nội dung - HS thảo luận nhóm 6 trong 5 phút thực hiện nhiệm vụ trong PHT số 2. Nội dung thảo luận Hãy hoàn thành bảng 1 với các nội dung sau 1. Quan sát hình SGK và cho biết những vai trò của khoa học tự nhiên với cuộc sống con người. 2. Hãy nêu tối thiểu 10 hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên và xác định lợi ích của chúng với cuộc sống con người bằng cách đánh dấu tích vào cột tương ứng. Vai trò của khoa học tự nhiên Bảo vệ môi trường Cung cấp thông tin và nâng cao hiểu biết của con người Mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế Bảo vệ sức khỏe và cuộc sống của con người Hoạt động nghiên cứu KHTN - Nghiên cứu xử lí ô nhiễm nước ? ? ? Hướng dẫn giải a Sản phẩm Câu trả lời trong PHT số 2, có thể Các lĩnh vực chủ yếu của KHTN Vật lí Hóa học Sinh học Thiên văn học Khoa học Trái Đất Đối tượng nghiên cứu Năng lượng điện Chất và sự biến đổi chất Sự biến đổi gen và ứng dụng trong trồng trọt, chăn nuôi Nghiên cứu về sự hình thành và phát triển của các hành tinh khác Tìm hiểu cấu phần của Trái Đất a Tổ chức thực hiện - GV giao nhiệm vụ HS hoạt động nhóm 6 trong 5 phút thực hiện nhiệm vụ trong PHT 2 PHT cỡ A0. - HS thảo luận nhóm hoàn thiện PHT số 2. - Đại diện 1 nhóm HS nêu được nhiều hoạt động nghiên cứu khoa học nhất lên trình bày kết quả PHT số 2, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt kiến thức về vai trò của khoa học tự nhiên với cuộc sống con người. Hoạt động Tìm hiểu về các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên a Mục tiêu - Phân biệt được các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu. - Nhận biết được các hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên đúng với các lĩnh vực của khoa học tự nhiên b Nội dung - HS thảo luận nhóm 6 trong 8 phút, tham khảo SGK và trả lời câu hỏi bằng cách trình bày ra giấy A0. 1. Khoa học tự nhiên gồm có những lĩnh vực vào và đối tượng nghiên cứu của mỗi lĩnh vực đó là gì? 2. Lấy 3 ví dụ về đối tượng nghiên cứu cho mỗi lĩnh vực khoa học tự nhiên. c Sản phẩm Bài trình bày của HS ra giấy A0, có thể dùng cách liệt kê hoặc sơ đồ tư duy, sơ đồ cây, kẻ bảng. Nội dung dự kiến 1. Khoa học tự nhiên gồm 5 lĩnh vực, có thể chia thành 2 nhóm - Khoa học về vật chất + Vật lí nghiên cứu về vật chất, năng lượng và sự vận động của chúng trong tự nhiên. + Hóa học nghiên cứu về các chất và sự biến đổi các chất trong tự nhiên. + Thiên văn học nghiên cứu về vũ trụ, hành tinh và các ngôi sao. + Khoa học Trái Đất nghiên cứu về Trái Đất – ngôi nhà chung của chúng ta. - Khoa học về sự sống + Sinh học nghiên cứu các sinh vật và sự sống trên Trái Đất. 2. Ví dụ về đối tượng nghiên cứu của từng lĩnh vực - Vật lí dòng điện, tương tác giữa nam châm, lực,… - Hóa học chất cấu tạo nên than đá, sự biến đổi chất khi đun nóng đường, cấu trúc của hạt muối,… - Thiên văn học ngân hà, mặt trời, mặt trăng,… - Khoa học Trái Đất Hình dạng trái đất, bầu khí quyển, động đất,… - Sinh học vi khuẩn, rêu, loài chim… d Tổ chức thực hiện - GV giao nhiệm vụ HS hoạt động nhóm 6 trong 8 phút thực hiện nhiệm vụ tìm hiểu các lĩnh vực của khoa học tự nhiên bằng cách trả lời 2 câu hỏi sau, trình bày ra giấy khổ A0 1. Khoa học tự nhiên gồm có những lĩnh vực vào và đối tượng nghiên cứu của mỗi lĩnh vực đó là gì? 2. Lấy 3 ví dụ về đối tượng nghiên cứu cho mỗi lĩnh vực khoa học tự nhiên. - HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi và trình bày kết quả thảo luận ra giấy. - GV gọi ngẫu nhiên 3 nhóm treo kết quả thảo luận lên bảng, đại diện 1 nhóm trong 3 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bài trình bày và cả 2 bài còn lại trên bảng. - GV chốt kiến thức về các lĩnh vực của khoa học tự nhiên và đối tượng nghiên cứu tương ứng. Hoạt động Tìm hiểu về vật sống, vật không sống a Mục tiêu - Nêu được những đặc điểm để nhận biết vật sống. - Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt được vật sống và vật không sống trong khoa học tự nhiên. b Nội dung - HS thảo luận nhóm đôi trong 5 phút hoàn thành PHT số 3. Nội dung thảo luận Hãy hoàn thành bảng 2 với các nội dung sau 1. Các nhà khoa học phân chia các vật trong tự nhiên thành 2 loại vật sống hữu sinh và vật không sống vô sinh. Quan sát hình SGK, hãy xác định những vật đó là vật sống hay vật không sống. 2. Hãy tìm hiểu SGK và ghi lại những đặc điểm nhận biết của vật sống rồi xác định xem mỗi vật trong bảng có những đặc điểm nào. Vật trong tự nhiên Đặc điểm nhận biết Xếp loại Thu nhận chất cần thiết Loại bỏ chất thải Vận động Lớn lên Sinh sản Cảm ứng Vật sống Vật không sống Con gà v v v v v v v ? ? ? ? ? ? ? ? ? c Sản phẩm Câu trả lời trong PHT số 3, có thể Vật trong tự nhiên Đặc điểm nhận biết Xếp loại Thu nhận chất cần thiết Loại bỏ chất thải Vận động Lớn lên Sinh sản Cảm ứng Vật sống Vật không sống Con gà v v v v v v v Cái bút v Cây phượng v v v v v v Máy bay v Con người v v v v v v v d Tổ chức thực hiện - GV giao nhiệm vụ HS hoạt động nhóm đôi trong 5 phút hoàn thành PHT số 3. - HS thảo luận nhóm hoàn thiện PHT số 3. - Đại diện 1 nhóm HS trình bày kết quả thảo luận nhóm, các nhóm khác nhận xét. - GV chốt kiến thức về vật sống, vật không sống. 3. Hoạt động 3 Luyện tập a Mục tiêu Hệ thống được một số kiến thức đã học về khái niệm, vai trò, các lĩnh vực chủ yếu và đối tượng nghiên cứu của khoa học tự nhiên. b Nội dung - Cá nhân HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy c Sản phẩm Sơ đồ tư duy tóm tắt nội dung bài học. d Tổ chức thực hiện - GV yêu cầu cá nhân HS tóm tắt lại nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy vào vở hoặc giấy A4. - Mỗi HS làm việc cá nhân thực hiện nhiệm vụ học tập. - GV chiếu ngẫu nhiên 3-5 sơ đồ tư duy của HS lên máy chiếu, mời 1 HS trình bày sơ đồ tư duy để nhấn mạnh lại nội dung bài học. 4. Hoạt động 4 Vận dụng a Mục tiêu Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. b Nội dung - Tìm hiểu thông tin về một thành tựu của nghiên cứu khoa học tự nhiên mà em biết, hoặc sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về sự phát triển nhờ khoa học công nghệ của các lĩnh vực mà em quan tâm như giao thông vận tải, du hành vũ trụ, thông tin liên lạc, y tế,… Chia sẻ với các bạn khác qua “Góc học tập” của lớp. c Sản phẩm - Tranh ảnh, tài liệu, thông tin tóm tắt của một thành tựu nghiên cứu khoa học tự nhiên hoặc sự phát triển nhờ khoa học công nghệ của một lĩnh vực trong cuộc sống. d Tổ chức thực hiện - GV thông báo nhiệm vụ về nhà, thực hiện theo cá nhân HS Tìm hiểu thông tin về một thành tựu của nghiên cứu khoa học tự nhiên mà em biết, hoặc sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về sự phát triển nhờ khoa học công nghệ của các lĩnh vực mà em quan tâm như giao thông vận tải, du hành vũ trụ, thông tin liên lạc, y tế,… Chia sẻ với các bạn khác qua “Góc học tập” của lớp. - HS thực hiện nhiệm vụ sau giờ học, báo cáo nhiệm vụ bằng tranh ảnh, tài liệu, văn bản tóm tắt nộp vào Góc học tập của lớp. 2. Giáo án KHTN Cánh Diều phần Sinh học và Hóa học Giáo án KHTN Cánh Diều phần Sinh học bao gồm 4 chủ đề. Mỗi chủ đề tương ứng với các bài soạn chi tiết. Giáo án KHTN Cánh Diều phần Hóa học bao gồm 6 chủ đề. Mỗi chủ đề tương ứng với các bài soạn chi tiết. >> Tham khảo chuyên mục KHTN lớp 6 Cánh Diều Giáo án Khoa học tự nhiên 6 sách Chân trời sáng tạo mang tới các bài soạn chủ đề 1, chủ đề 2 và chủ đề 3, để các thầy cô tham khảo soạn giáo án điện tử lớp 6 năm 2021 – 2022, chuẩn bị cho các tiết học trên lớp đạt kết quả cao nhất. Ngoài ra, thầy cô có thể tham khảo thêm giáo án môn Toán, Lịch sử – Địa lí, cùng hướng dẫn xem bộ sách giáo khoa lớp 6 mới để tìm hiểu trước về các bộ sách mới. Vậy mời thầy cô cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của đang xem Giáo án Khoa học tự nhiên 6 sách Chân trời sáng tạo CHỦ ĐỀ 1 CÁC PHÉP ĐOBài 4 ĐO CHIỀU DÀIMôn học Khoa học tự nhiên lớp 6 Thời gian thực hiện 02 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức – Lấy được ví dụ chúng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về kích thước các vật; – Nêu được cách đo, đơn vị đo và dụng cụ thường dùng để đo chiều dài một vật . Xác định được tầm quan trọng của việc ước lượng chiều dài trước khi đo, ước lượng được chiều dài của vật trong một sô trường hợp đơn giản; – Chỉ ra được một số thao tác sai khi đo chiều dài bằng thước và nêu được cách khắc phục thao tác sai đó; – Đo được chiều dài một vật bằng thước. 2. Về năng lực a Năng lực chung – Tự học theo hướng dẫn của GV các nội dung về đo chiều dài;thành lập nhóm theo đúng yêu cầu, nhanh và đảm bảo trật tự; – Thảo luận với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập; khiêm tốn học hỏi các thành viên trong nhóm. – Phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong đo chiều dài của vật. b Năng lực chuyên biệt – Nêu được cách đo, đon vị đo và dụng cụ thường dùng để đo chiều dài của một vật; – Nêu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo chiều dài trong một số trường hợp đơn giản; – Chỉ ra được một số thao tác sai khi đo chiều dài và nêu được cách khắc phục thao tác sai đó; Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai một số hiện tượng về chiều dài của các vật; – Đo được chiều dài của một vật bằng thước. 3. Về phẩm chất – Khách quan, trung thực trong thu thập và xử lí số liệu, viết và nói đúng với kết quả thu thập khi thực hiện phép đo chiều dài; – Kiên trì, tỉ mỉ, cẩn thận trong quá trình quan sát, thu thập và xử lí số liệu, có ý chí vượt qua khó khăn khi thực hiện các nhiệm vụ học tập vận dụng, mở rộng. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU – Dụng cụ đo độ dài thước cuộn , dây , thẳng …. – Máy chiếu, laptop – Dụng cụ học sinh bút , viết …. – Phiếu học tập. Phiếu học tập số 1 đo độ dài Vật cần đo Chiều dài ước lượng cm Các dụng cụ đo chiều dài Kết quả đo cm Tên dụng cụ đo GHĐ ĐCNN Lần 1 Lần 2 Lần 3 Giá trị 3 lần đo Giá trị TB Chiếu dài bàn học Chiều dài quyển sách Phiếu học tập số 2 đo chiều cao Vật cần đo Chiều cao ước lượng m Các dụng cụ đo chiều cao Kết quả đo cm Tên dụng cụ đo GHĐ ĐCNN Lần 1 Lần 2 Lần 3 Giá trị 3 lần đo Giá trị TB Bạn A Bạn B III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG BÀI HỌC Hoạt động 1 Chơi trò chơi “Quan sát nhanh – kết luận nhanh” a Mục tiêu Tạo cho học sinh hứng thú để cho học sinh bài tỏa quan điểm cá nhân về đo độ dài b Nội dung GV tổ chức cho học sinh quan sát nhanh về hình SGK c Sản phẩm HS trả lời theo quan điểm riêng của mình d Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Thông báo luật chơi Ai đoán đúng sẽ nhận phần thưởng Ghi nhớ luật chơi Giao nhiệm vụ HS quan sát hình ảnh trả lời câu hỏi theo quan điểm riêng của mình Nhận nhiệm vụ Hướng dẫn HS thực hiện Chiếu clip HS quan sát, hỗ trợ cần thiết HS hoàn thành yêu cầu của GV Chốt lại và đặt vấn đề vào bài Chuẩn bi sách vở học bài mới B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 2 Cảm nhận và ước lương chiều dài của vật a Mục tiêu Tạo cho học sinh hứng thú để cho học sinh bài tỏa quan điểm cá nhân về dụng cụ, đơn vị đo độ dài. b Nội dung Cảm nhận và ước lượng học sinh về chiều dài của vật . c Sản phẩm HS trả lời các câu hỏi SGK. d Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Giao nhiệm vụ HS quan sát hình v ề chiều dài hai đoạn thẳng AB và CD, HS nêu được cảm nhận của mình về kích thước các vật bằng giác quan. Nhận nhiệm vụ Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ HS quan sát hình 4,1 trên máy chiếu, thảo luận nội dung 1 và 2 SGK Đưa ra ý kiến của mình trả lời nội dung 1 và 2 SGK Báo cáo kết quả HS phát biểu cảm nhận của bản thân về chiều dài của các đoạn thẳng có thể là đoạn CD dài hơn đoạn nêu ước lượng của bản thân về chiều dài của các đoạn thẳng. Có thể các HS khác nhau sẽ có các kết quả ước lượng khác nhau. HS được chọn trình bày kết quả HS khác nhận xét trình bày của bạn Tổng kết Dẫn đến kết luận muốn biết kết quả ước lượng đó có chính xác hay không, ta cân phải thực hiện phép đo chiều dài của các đoạn thẳng. Kết luận về đơn vị và dụng cụ đo độ dài Ghi kết luận vào vở ….. >> Tải file để tham khảo trọn bộ giáo án Khoa học tự nhiên 6 sách Chân trời sáng tạo Đăng bởi THPT Nguyễn Đình Chiểu Chuyên mục Tài Liệu Lớp 6

giáo an khoa học tự nhiên 6