giải sinh 11 bài 26
Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 11 Nâng Cao. Giải Bài Tập Sinh Học 11 - Bài 26: Cảm ứng ở động vật giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên: Trả
Lời gợi ý giải đoán lá số Bát Tự Hà Lạc đương số Nữ sinh năm 1991 giờ Mùi ngày 26 tháng 11 Dương lịch trên Hệ Thống Cổ Học. TỬ VI CỔ HỌC. Nhóm nghiên cứu huyền học chuyên sâu. Hotline tư vấn dịch vụ (qua Zalo): 0817.505.493.
Giải Sinh lớp 11 Bài 26: Cảm ứng ở động vật. Bài 1 (trang 110 SGK Sinh 11): Cảm ứng là gì? Cho một vài ví dụ về cảm ứng. Lời giải: Cảm ứng ở động vật cũng là phản ứng (trả lời) lại các kích thích từ môi trường sống để tồn tại và phát triển nhưng cách biểu
Vay Tiền Nhanh Cầm Đồ. Cảm ứng ở thực vật được biểu hiện bằng hướng động và ứng động, diễn ra với tốc độ chậm. Tuy nhiên, cảm ứng ở động vật diễn ra với tốc độ nhanh hơn nhờ các phản ứng. Vậy quá trình cảm ứng động vật diễn ra như thế nào? Sau đây, ConKec tóm tắt kiến thức trọng tâm và hướng dẫn giải các câu hỏi trong bài 26. A. Lý thuyết I. Khái niệm cảm ứng ở động vật Phản xạ được coi là dạng điển hình của cảm ứng ở động vật. Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh. Phản xạ được thể hiện nhờ cung phản xạ Bộ phận tiếp nhận kích thích thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm Đường dẫn truyền vào đường cảm giác Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin trung ương thần kinh Bộ phận thực hiện phản ứng Đường dẫn truyền ra II. Cảm ứng ở động vật chưa có tổ chức thần kinh Động vật đơn bào phản ứng lại kích thích bằng chuyển động cơ thể hoặc co rút của chất nguyên sinh III. Cảm ứng ở động vật ở tổ chức thần kinh Ở động vật có tổ chức thần kinh, các hình thức cảm ứng là các phản xả. 1. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới Động vật có hệ thần kinh dạng lưới phản ứng với kích thích bằng cách co toàn cơ thể 2. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có hệ thần kinh nằm dọc theo chiều dài cơ thể Mỗi hạch điều khiển một vùng trên cơ thể nên phản ứng chính xác hơn và tiêu tốn ít năng lượng hơn so với hệ thần kinh dạng lưới B. Bài tập & Lời giải Câu 1 Trang 110 - sgk Sinh học 11Cảm ứng là gì? Cho một vài ví dụ về cảm ứng. Xem lời giải Câu 2 Trang 110 - sgk Sinh học 11Khi kích thích một điểm trên cơ thể, động vật có hệ thần kinh dạng lưới phản ứng toàn thân và tiêu tốn nhiều năng lượng. Tại sao? Xem lời giải Câu 3 Trangg 110 - sgk Sinh học 11Kể tên bộ phân tiếp nhận kích thích, bộ phận phân tích tổng hợp thông tin và bộ phận thực hiện của cung phản xạ ở động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch? Xem lời giải Xem thêm các bài Giải sgk sinh học 11, hay khác Xem thêm các bài Giải sgk sinh học 11 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn. Lớp 11 Để học tốt Lớp 11 Giải bài tập Lớp 11 Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút 1 tiết, đề thi học kì 1 và 2 đề kiểm tra học kì 1 và 2 các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.
Hướng dẫn giải bài tập SGK Cơ bản và Nâng cao chương trình Vật lý 11 Bài 26 Khúc xạ ánh sáng giúp các em học sinh năm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức lý thuyết. Bài tập 1 trang 166 SGK Vật lý 11 Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng? Phát biểu định luật khúc xạ ánh sáng? Bài tập 2 trang 166 SGK Vật lý 11 Chiết suất tỉ đối \n_{21}\ của môi trường 2 đối với môi trường 1 là gì? Bài tập 3 trang 166 SGK Vật lý 11 Chiết suất tuyệt đối n của một môi trường là gì? Viết hệ thức liên hệ giữa chiết suất tỉ đối và chiết suất tuyệt đối. Bài tập 4 trang 166 SGK Vật lý 11 Thế nào là tính thuận nghịch của sự truyền ánh sáng? Chứng tỏ \n_2_1=\frac{1}{n_{21}}\ Nước có chiết suất là . Chiết suất của không khí đối với nước là bao nhiêu? Bài tập 5 trang 166 SGK Vật lý 11 Một tia sáng truyền đến mặt thoáng của nước. Tia này cho một tia phản xạ ở mặt thoáng và một tia khúc xạ. Người vẽ các tia sáng này quên ghi lại chiều truyền trong hình Tia nào dưới đây là tia tới? A. Tia S1I. B. Tia S2I. C. Tia S3I. D. S1I; S2I; S3I đều có thể là tia tới. Bài tập 6 trang 166 SGK Vật lý 11 Tia sáng truyền từ nước và khúc xạ ra không khí. Tia khúc xạ và tia phản xạ ở mặt nước vuông góc với nhau. Nước có chiết suất là \\frac{4}{3}\. Góc tới của tia sáng là bao nhiêu tính tròn số? A. 37o B. 42o C. 53o D. Một giá trị khác A, B, C. Bài tập 7 trang 166 SGK Vật lý 11 Có ba môi trường trong suốt 1, 2, 3. Với cùng góc tới i, một tia sáng khúc xạ như hình khi truyền từ 1 vào 2 và từ 1 vào 3. Vẫn với góc tới i, khi tia sáng truyền từ 2 vào 3 thì góc khúc xạ là bao nhiêu tính tròn số? A. 22o.. B. 31o. C. 38o. D. Không tính được, vì thiếu yếu tố. Bài tập 8 trang 166 SGK Vật lý 11 Một cái thước được cắm thẳng đứng vào bình nước có đáy phẳng, ngang. Phần thước nhô khỏ mặt nước là 4 cm. Chếch ở trên có một ngọn đèn. Bóng của thước trên mặt nước dài 4 cm và ở đáy dài 8 cm. Tính chiều sâu của nước trong suất của nước là . Bài tập 9 trang 166 SGK Vật lý 11 Một tia sáng được chiếu đến điểm giữa của mặt trên khối lập phương trong suốt, chiết suất n = 1,50 Hình Tính góc tới i lớn nhất để tia khúc xạ vào trong khối còn gặp mặt đáy của khối. Bài tập 1 trang 217 SGK Vật lý 11 nâng cao Chọn câu đúng. Chiết suất tí đối giữa môi trương khúc xạ và môi trường tới A. luôn lớn hơn 1. B. luôn nhỏ hơn 1. C. bằng tỉ số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ và chiết suất tuyệt đối của môi trường tới. D. bằng hiệu số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ và chiết suất tuyệt đối của môi trường tới. Bài tập 2 trang 217 SGK Vật lý 11 nâng cao Chọn câu đúng Chiết suất tuyệt đối của một môi trường truyền sáng A. luôn lớn hơn 1 B. bằng 1 C. luôn nhỏ hơn 1 D. luôn lớn hơn 0 Bài tập 3 trang 217 SGK Vật lý 11 nâng cao Một bản mặt song song một bản trong suốt giới hạn bởi hai mặt phẳng song song có bể dày 10cm, chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Chiếu tới bản một tia sáng SI có góc tới là 45°. a Chứng tỏ ràng tia sáng ló ra khỏi bân có phương song song với tia tới. Vẽ đường đi của tia sáng qua bản. b Tính khoảng cách giữa giá của tia ló và tia tới. Bài tập 4 trang 218 SGK Vật lý 11 nâng cao Một bản mặt song song có bề dày 6cm, chiết suất n = 1,5, được đặt trong không khí. a Vật là một điểm sáng S cách bản 20cm. Xác định vị trí của ảnh. b Vật AB = 2 cm đặt song song với bản. Xác định vị trí và độ lớn của ảnh. Bài tập 5 trang 218 SGK Vật lý 11 nâng cao Một cái chậu đặt trên một mặt phẳng nằm ngang, chứa một lớp nước dày 20 cm, chiết suất n=4/3. Đáy chậu là một gương phẳng. Mắt M cách mặt nước 30 cm, nhìn thẳng góc xuống đáy chậu. Xác định khoảng cách từ ảnh của mắt tới mặt nước. Bài tập trang 69 SBT Vật lý 11 Chiếu một tia sáng từ không khí vào nước chiết suất 4/3 dưới góc tới 45o. Góc khúc xạ sẽ vào khoảng A. 22o B. 32o C. 42o D. 52o Bài tập trang 69 SBT Vật lý 11 Trong một thí nghiệm về sự khúc xạ ánh sáng, một học sinh ghi lại trên tấm bìa ba đường truyền của các tia sáng xuất phát từ một tia đầu tiên. Chọn câu khẳng định đúng A. IR1 là tia tới; IR2, IR3 là các tia khúc xạ B. IR2 là tia tới; IR1 là tia khúc xạ; IR3 là tia phản xạ C. IR3 là tia tới; IR1 là tia khúc xạ; IR2 là tia phản xạ D. Cả ba khẳng định A, B, C đều sai Bài tập trang 69 SBT Vật lý 11 Gọi môi trường tô màu xám là môi trường 1; môi trường để trắng là môi trường 2; n1 là chiết suất của môi trường 1; n2 là chiết suất của môi trường 2. Chọn khẳng định đúng A. n1 > n2 B. n1 = n2 C. n1 < n2 D. Còn tùy thuộc vào chiều truyền ánh sáng Bài tập trang 69 SBT Vật lý 11 Nếu tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau, mặt khác góc tới là 30° thì chiết suất tỉ đối n21 có giá trị bao nhiêu tính tròn với hai chữ số ? A, 0,58. B. 0,71. C. l,7. D. Một giá trị khác A, B, C. Bài tập trang 70 SBT Vật lý 11 Tỉ số nào sau đây có giá trị bằng chiết suất tỉ đối n12 của môi trường 1 đối với môi trường 2 các kí hiệu có ý nghĩa như được dùng trong bài học ? A. sini/sinr B. 1/n21 C. n2/n1 D. Bất kì biểu thức nào trong số A, B, C Bài tập trang 70 SBT Vật lý 11 Hãy chỉ ra câu sai. A. Chiết suất tuyệt đối của mọi môi trường trong suốt đều lớn hơn 1. B. Chiết suất tuyệt đối của chân không bằng 1. C. Chiết suất tuyệt đối cho biết vận tốc truyền ánh sáng trong môi trường chậm hơn trong chân không bao nhiêu lần. D. Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường cũng luôn luôn lớn hơn 1. Bài tập trang 70 SBT Vật lý 11 Tốc độ ánh sáng trong chân không là c = m/s. Kim cương có chiết suất n = 2,42. Tốc độ truyền ánh sáng trong kim cương v tính tròn là bao nhiêu ? Cho biết hệ thức giữa chiết suất và tốc độ truyền ánh sáng là n = c/v A. 242 000 km/s. B. 124 000 km/s. C. 72 600 km/s. D. Khác A, B, C Bài tập trang 70 SBT Vật lý 11 Ba môi trường trong suốt 1, 2, 3 có thể đặt tiếp giáp nhau. Với cùng góc tới i = 60° ; nếu ánh sáng truyền từ 1 vào 2 thì góc khúc xạ là 45°; nếu ánh sáng truyền từ 1 vào 3 thì góc khúc xạ là 30°. Hỏi nếu ánh sáng truyền từ 2 vào 3 vẫn với góc tới i thì góc khúc xạ là bao nhiêu ? Bài tập trang 71 SBT Vật lý 11 Một cái máng nước sâu 30 cm, rộng 40 cm có hai thành bên thẳng đứng. Đúng lúc máng cạn nước thì có bóng râm của thành A kéo dài tới đúng chân thành B đối diện Hình Người ta đổ nước vào máng đến một độ cao h thì bóng của thành A ngắn bớt đi 7 cm so với trước. Biết chiết suất của nước là n = 4/3. Hãy tính h và vẽ tia sáng giới hạn bóng râm của thành máng khi có nước. Bài tập trang 71 SBT Vật lý 11 Một dải sáng đơn sắc song song chiếu tới mặt chất lỏng với góc tới i. Chất lỏng có chiết suất n. Dải sáng nằm trong một mặt phẳng vuông góc với mặt chất lỏng. Bề rộng của dải sáng trong không khí là d. Lập biểu thức bề rộng đ của dải sáng trong chất lỏng theo n, i, d.
Để quá trình tiếp thu kiến thức mới trở nên dễ dàng và đạt hiệu quả nhất, trước khi bắt đầu bài học mới các em cần có sự chuẩn bị nhất định qua việc tổng hợp nội dung kiến thức lý thuyết trọng tâm, sử dụng những kiến thức hiện có thử áp dụng giải các bài toán, trả lời câu hỏi liên quan. Dưới đây chúng tôi đã soạn sẵn Lời giải Sinh 11 Bài 26 Cảm ứng ở động vật đầy đủ nhất, giúp các em tiết kiệm thời gian. Nội dung chi tiết được chia sẻ dưới đây. Sinh 11 Bài 26 Cảm ứng ở động vật Câu hỏi ứng dụng Câu hỏi 1 Sinh 11 Bài 26 trang 107 Một bạn lỡ chạm tay vào những chiếc gai nhọn và có phản ứng rụt tay lại. Hãy chỉ ra tác nhân kích thích, bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin, bộ phận thực hiện phản ứng của hiện tượng trên Hướng dẫn giải chi tiết - Tác nhân kích thích gai nhọn. - Bộ phận tiếp nhận kích thích thụ quan đau ở tay. - Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin tủy sống. - Bộ phận thực hiện phản ứngcơ tay. Câu hỏi 2 Sinh 11 Bài 26 trang 108 Hãy cho biết con thủy tức sẽ phản ứng như thế nào khi ta dùng một chiếc kim nhọn châm vào thân nó? Phản ứng của thủy tức có phải là phản xạ không ? Tại sao ? Hướng dẫn giải chi tiết - Con thủy tức sẽ phản ứng co toàn thân khi ta dùng một chiếc kim nhọn châm vào thân nó. - Phản ứng của thủy tức là phản xạ vì phản ứng của thủy tức do hệ thần kinh các tế bào thần kinh trong hệ thần kinh mạng lưới điều khiển. Câu hỏi 3 Sinh 11 Bài 26 trang 109 Tại sao hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có thể trả lời cục bộ như co một chân khi bị kích thích? Hướng dẫn giải chi tiết Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có thể trả lời cục bộ như co một chân khi bị kích thích vì Các tế bào thần kinh tập trung lại thành các hạch thần kinh. Mỗi hạch thần kinh là một trung tâm điều khiển hoạt động của một vùng xác định của cơ thể. Câu hỏi 4 Sinh 11 Bài 26 trang 109 Đánh dấu X vào vuông cho ý KHÔNG ĐÚNG về ưu điểm của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch. A – Nhờ có hạch thần kinh nên số lượng tế bào thần kinh của động vật tăng lên. B – Do các tế bào thần kinh trong hạch nằm gần nhau và hình thành nhiều mối liên hệ với nhau nên khả năng phối hợp hoạt động giữa chúng được tăng cường. C – Nhờ các hạch thần kinh liên hệ với nhau nên khi kích thích nhẹ tại một điểm thì gây ra phản ứng toàn thân và tiêu tốn nhiều năng lượng. D – Do mỗi hạch thần kinh điều khiển một vùng xác định trên cơ thể nên động vật phản ứng chính xác hơn, tiết kiệm năng lượng so với hệ thần kinh dạng lưới. Bài tập ứng dụng Bài 1 trang 110 SGK Sinh 11 Cảm ứng là gì? Cho một vài ví dụ về cảm ứng. Hướng dẫn giải chi tiết Cảm ứng là khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích từ môi trường sống, đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển. Ví dụ trùng giày bơi đến nơi có nhiều oxi, thủy tức co mình lại khi có vật thể chạm vào nó, giun co mình, tay người chạm vào vật thể nhọn sẽ lập tức co rụt lại,… Bài 2 trang 110 SGK Sinh 11 Khi kích thích một điểm trên cơ thể, động vật có hệ thần kinh dạng lưới phản ứng toàn thân và tiêu tốn nhiều năng lượng. Tại sao? Hướng dẫn giải chi tiết Do hệ thần kinh của động vật có hệ thần kinh dạng lưới có cấu tạo mạng lưới nên khi bị kích thích tại một điểm, xung thần kinh xuất hiện sẽ lan tỏa nhanh ra khắp toàn bộ cơ thể và toàn bộ cơ thể co lại dẫn đến tiêu tốn nhiều năng lượng. Bài 3 trang 110 SGK Sinh 11 Kể tên bộ phân tiếp nhận kích thích, bộ phận phân tích tổng hợp thông tin và bộ phận thực hiện của cung phản xạ ở động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch? Hướng dẫn giải chi tiết Bộ phận tiếp nhận kích thích là các giác quan; bộ phận phân tích và tổng hợp là chuỗi hạch thần kinh; bộ phận thực hiện là cơ, các nội quan... Lý thuyết trọng tâm I. Cảm ứng ở động vật là gì? Cảm ứng của thực vật biểu hiện bằng hướng động hoặc ứng động và diễn ra với tốc độ chậm. Cảm ứng động vật có cách biểu hiện khác và tốc độ phản ứng nhanh hơn. - Cảm ứng ở động vật là tiếp nhận và phản ứng lại các kích thích đó. Ví dụ khi trời trở rét, mèo xù lông, co mạch máu, nằm co mình lại… - Cảm ứng ở động vật diễn ra theo cung phản xạ, gồm + Bộ phận tiếp nhận kích thích thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm + Đường dẫn truyền vào đường cảm giác + Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin để quyết định hình thức và mức độ phản ứng thần kinh Trung ương + Bộ phận thực hiện phản ứng cơ, tuyến… + Đường dẫn truyền ra đường vận động II. Cảm ứng ở động vật chưa có tổ chức thần kinh Động vật đơn bào chưa có tổ chức thần kinh. Động vật đơn bào phản ứng lại các kích thích bằng chuyển động của cả cơ thể hoặc co rút của chất nguyên sinh. Ví dụ, trùng giày bơi tới chỗ có nhiều ôxi, trùng biến hình thu chân giả để tránh ánh sáng chói III. Cảm ứng ở động vật có tổ chức thần kinh 1. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới - Hệ thần kinh dạng lưới có ở động vật có cơ thể đối xứng tỏa tròn thuộc ngành Ruột khoang. - Các tế bào thần kinh nằm rải rác trong cơ thể và liên hệ với nhau qua các sợi thần kinh, tạo thành mạng lưới thần kinh. Các tế bào thần kinh có các sợi thần kinh liên hệ với tế bào biểu mô cơ. - Khi tế bào cảm giác bị kích thích, thông tin sẽ được truyền về mạng lưới thần kinh và sau đó đến các tế bào biểu mô cơ, động vật co mình lại để tránh kích thích. 2. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch - Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có ở động vật có cơ thể đối xứng hai bên thuộc ngành Giun dẹp, Giun tròn, Chân khớp. - Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch phản ứng lại kích thích theo nguyên tắc phản xạ. Hầu hết các phản xạ của chúng là phản xạ không điều kiện. - Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có hệ thống hạch thần kinh nằm dọc theo chiều dài cơ thể, mỗi hạch điều khiển một vùng xác định trên cơ thể nên phản ứng chính xác hơn và ít tiêu tốn năng lượng hơn so với hệ thần kinh dạng lưới. File tải hướng dẫn soạn sinh 11 Bài 26 Cảm ứng ở động vật Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô giáo tham khảo, chuẩn bị tốt cho bài mới đạt hiệu quả nhất! ►Ngoài ra các em học sinh và thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu hữu ích hỗ trợ ôn luyện thi môn sinh như đề kiểm tra học kì, 1 tiết, 15 phút trên lớp, hướng dẫn giải sách giáo khoa, sách bài tập được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi.
giải sinh 11 bài 26