giải hóa 11 bài 35
Giải Hóa lớp 8 bài 11: Bài luyện tập 2; Giải Hóa lớp 10 bài 20: Bài thực hành số 1: Phản ứng oxi hóa khử; Giải Hóa lớp 12 bài 24: Thực hành: Tính chất điều chế kim loại, sự ăn mòn kim loại; Giải Hóa lớp 12 bài 32: Hợp chất của sắt
Bài 11 (trang 160 SGK Hóa 11): Khi tách hiđro của 66,25 kg etylbenzen thu được 52 kg stiren. Tiến hành phản ứng trùng hợp toàn bộ lượng stiren này thu được hỗn hợp A gồm polistiren và phần stiren chưa tham gia phản ứng. Biết 5,2 gam A vừa đủ làm mất màu của 60.00 ml dung dịch brom 0,15 M.
2. Đáp án và lời giải chi tiết bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Hóa 11 Bài 1: Sự điện li. Nội dung bộ 15 bài tập trắc nghiệm Hóa 11 Bài 1: Sự điện li được chúng tôi sưu tầm và tổng. hợp kèm đáp án và lời giải được trình bày rõ ràng và chi tiết. Mời các em học sinh và
Vay Tiền Nhanh Cầm Đồ. BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp, cấu tạo Dãy đồng đẳng của benzen C6H6 benzen, C7H8 toluen, C8H10, ... , CnH2n-6 n ≥ 6, nguyên Đồng phân, danh pháp Đồng phân C6H6 và C7H8 không có đồng phân hidrocacbon thơm. Từ C8H10 trở đi có đồng phân vị trí tương đối của các nhóm ankyl đồng phân cấu tạo mạch cacbon của nhánh Ví dụ Đồng phân của C8H10 Đồng phân vị trí tương đối của các nhóm ankyl a o-xilen; b m-xilen; c p-xilen Đối với nhóm thế có từ 3C trở lên thì các em có thêm đồng phân cấu tạo mạch C của nhánh. Danh pháp Tên hệ thống nhóm ankyl + benzen Chú ý Nếu vòng benzen liên kết với nhiều nhóm ankyl tên gọi số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + benzen Cách đánh số các nguyên tử C trong vòng benzen sao cho tổng chỉ số trong tên gọi là nhỏ nhất. Cấu tạo Hình 1 Mô hình benzen Có 3 liên kết đôi, có cấu trúc lục giác đều. Cả 6 nguyên tử C và 6 nguyên tử H cùng nằm trên một mặt phẳng. Có hai cách biểu diễn công thức của benzen Tính chất vật lí Các hiđrocacbon thơm đều là chất lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường ; ts, tnc tăng theo chiều tăng của phân tử khối. Hiđrocacbon thơm ở thể lỏng có mùi đặc trưng, không tan trong nước, nhẹ hơn nước, hòa tan được nhiều chất hữu cơ. Tính chất hóa học Benzen tương đối dễ tham gia phản ứng thế hơn so với các chất oxi hóa. Đó cũng chính là tính chất hóa học đặc trưng chung của các hiđrocacbon thơm nên được gọi là tính thơm Thế nguyên tử H của vòng benzen a Phản ứng với halogen Benzen phản ứng thế với brom ĐK có xúc tác bột Fe Toluen tác dụng với brom Phản ứng với axit nitric Quy tắc thế ở vòng benzen khi ở vòng benzen đã có sẵn nhóm ankyl hay các nhóm –OH, -NH2, -OCH3,..., phản ứng thế vào vòng sẽ dễ dàng hơn và ưu tiên thế vào vị trí o-, p-. Nếu vòng benzen đã có sẵn nhóm –NO2 hoặc các nhóm –COOH, -SO3H, ... phản ứng thế vào vòng sẽ khó hơn và ưu tiên xảy ra ở vị trí m-. b Thế nguyên tử H của mạch nhánh Phản ứng cộng a Cộng Hidro b Cộng Clo Chú ý Phản ứng này được dùng để sản xuất thuốc trừ sâu 666 nhưng do chất này có độc tính cao và phân hủy chậm nên ngày nay không được sử dụng. Phản ứng oxi hóa a Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn Hình 2 Benzen và toluen không làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường Khi đun nóng hai ống nghiệm trong nồi cách thủy Benzen vẫn không làm mất màu dung dịch KMnO4 Toluen làm mất màu dung dịch KMnO4 , tạo kết tủa MnO2 b Phản ứng oxi hóa hoàn toàn Nhận xét Số mol CO2 luôn lớn hơn số mol H2O MỘT SỐ HIDROCACBON THƠM KHÁC STIREN Cấu tạo và tính chất vật lí a Cấu tạo Stiren có CTPT C8H8 Công thức cấu tạo b Tính chất vật lí Stiren còn gọi là Vinylbenzen là chất lỏng, không màu, sôi ở 146oC, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. Tính chất hóa học Stiren có đặc điểm phần nhánh giống etilen, phần vòng giống benzen. Vì vậy, stiren thể hiện tính chất hóa học giống etilen ở phần mạch nhánh và thể hiện tính chất giống benzen ở phần nhân thơm. a Phản ứng cộng b Phản ứng trùng hợp c Phản ứng oxi hóa NAPHTALEN Cấu tạo và tính chất vật lí Công thức phân tử C10H8 Công thức cấu tạo Naphtalen băng phiến là chất rắn, nóng chảy ở 80oC, tan trong benzen, ete, ... và có tính thăng hoa. Hình 3 Thí nghiệm Naphtalen thăng hoa Tính chất hóa học a Phản ứng thế b Phản ứng cộng MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA HIDROCACBON THƠM Hình 4 Ứng dụng của hidrocacbon
Bài 1 trang 147 SGK Hóa 11 nâng cao Ống nghiệm A chứa dung dịch KOH, ống nghiệm B chứa dung dịch H2SO4, ống nghiệm C chứa KMnO4, ống nghiệm D chứa nước brom. Cho vào mỗi ống nghiệm đó 1ml octan lắc đều rồi để yên. Dự đoán hiện tượng xảy ra ở mỗi ống nghiệm và giải thích. Hướng dẫn giải Octan không tác dụng với các hóa chất này, tuy nhiên vẫn có hiện tượng tách lớp và hòa tan vào nhau. - Ống nghiệm A, B, C có hiện tượng tách lớp vì octan không tan trong các hóa chất này. - Ống nghiệm D màu dung dịch brom nhạt dần do octan tan trong dung dịch brom. Bài 2 trang 147 SGK Hóa 11 nâng cao Hãy viết công thức phối cảnh các chất mà mô hình của chúng có ở hình Hướng dẫn giải Công thức phối cảnh của CH3Cl; CH2Cl2; CHCl3; CCl4 Bài 3 trang 147 SGK Hóa 11 nâng cao Viết phương trình và gọi tên phản ứng của isobutane trong các trường hợp sau a Lấy 1 mol isobutan cho tác dụng với 1 mol clo có chiếu sáng. b Lấy 1 mol isobutane đun nóng với 1 mol brom. c Nung nóng isobutane với xúc tác Cr2O3 để tạo thành C4H8isobutin. d Nung nóng isobutan trong không khí. Hướng dẫn giải Câu a Phản ứng thế CH3-CHCH3-CH3 + Cl2 → CH3-CHCH3-CH2Cl + HCl đk ánh sáng, to, tỉ lệ 11 1-clo-2-metylpropan CH3-CHCH3-CH3 + Cl2 → CH3-CClCH3-CH3 + HCl đk ánh sáng, to, tỉ lệ 11 2-clo-2-metylpropan Câu b Đề bài không báo rõ là brom khan askt. Tuy nhiên phản ứng thế của isobutan với brom hầu hết brom chỉ thế H ở bậc cao. CH3-CHCH3-CH3 + Br2 → CH3-CBrCH3-CH3 tỉ lệ 11 2-brom-2-metylpropan Câu c Phản ứng tách CH3-CHCH3-CH3 → CH3-CCH3-CH3 + H2 đk Cr2O3, nhiệt độ Câu d Phản ứng oxi hóa 2C4H10 + 13O2 → 8CO2 + 10H2O phản ứng oxi hóa Bài 4 trang 147 SGK Hóa 11 nâng cao Đốt cháy hoàn toàn một mẫu hiđrocacbon người ta lấy thể tích hơi nước sinh ra gấp 1,2 lần thể tích khí cacbonic đo trong cùng điều kiện. biết rằng hiđrocacbon đó chỉ tạo thành 1 dẫn xuất monoclo duy nhất. Hãy xác định công thức cấu tạo của nó. Hướng dẫn giải Hiđrocacbon cháy cho nH2O = 1,2nCO2 ⇒ nH2O > nCO2 ⇒ Hiđrocacbon đó là ankan. Đặt công thức tổng quát là CnH2n+2 CnH2n+2 + 3n+12 O2 → nCO2 + n +1 H2O Ta có nH2O = 1,2 nCO2 ⇒ n + 1 = 1,2n ⇒ n = 5 Do hiđrocacbon đó chỉ tạo thành 1 dẫn xuất monoclo duy nhất nên công thức phân tử C5H12 Công thức cấu tạo của hiđrocacbon Bài 5 trang 147 SGK Hóa 11 nâng cao Trong mục ứng dụng của ankan nên trong bài học, những ứng dụng cụ thể nào dựa chủ yếu vào tính chất vật lí, những ứng dụng cụ thể nào dựa chủ yếu vào tính chất hóa học. Hướng dẫn giải - Những ứng dụng chủ yếu dụa vào tính chất vật lí. Làm dung môi, làm sáp, dầu bôi trơn. - Những ứng dụng dựa chủ yếu vào tính chất hóa học làm nguyên liệu điều chế etilen, tổng hợp PE, ancol etylic, … Bài 6 trang 147 SGK Hóa 11 nâng cao Hãy ghép cụm từ cho ở cột bên phải vào chỗ trống trong các câu cho ở cột bên trái. a Trong bật lửa gas có chứa ankan … b Trong bình gas đun nấu có chứa ankan … c Trong dầu hỏa có chứa ankan … d Trong xăng có chứa các ankan … A. C3-C4 B. C5-C6 C. C5-C10 D. C10-C15 Hướng dẫn giải Câu a B Câu b A Câu c D Câu d C Trên đây là nội dung chi tiết Giải bài tập nâng cao Hóa 11 Chương 5 Ankan - Tính chất hóa học, điều chế và ứng dụng, với hướng dẫn giải chi tiết, rõ ràng, trình bày khoa học. Hoc247 hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các bạn học sinh lớp 11 học tập thật tốt
PHENOL BÀI 35. DẪN XUẤT HALOGEN CỦA HIĐROCACBON A. KIẾN THỨC CẤN NHỚ Phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm - O1I R-CH2-X + H2O oh > R-CH2-OH + HX C6IĨ5-C1 + 2NaOH 30Q"c’2Xatm > C6H5-ONa + NaCl + H2O Phản ứng tách ỉìidro halogen CH3-CH2-Br + KOH n^t"-> CH2=CH2 + KBr + H2O CH3-CHBr-CH2-CH3+KOH > CH3-CH=CH-CH3 + KBr + II2O Chú ý ngoài sản phẩm chính CH3-CH=CH-CỈỈ3 còn có thêm sản phẩm phụ CHj=CH-CH2-CH3 + Quy tấc Zai - xép Khi lách HX khỏi dẫn xuất halogen, nguyên tử halogen X ưu tiên tách ra cùng với H ỏ' nguyên tử cacbon bậc cao hơn bên cạnh tạo ra sản phẩm chính. 3. Phản ứng với magic tạo hợp chất cơ magie. CH3-CH2-Br + Mg eteklian > CH3-CH2-Mg-Br etyl magie broin B. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP ÁCH GIÁO KHOA TRANG 177 Câu 1. + CH3-CH2C1 + CH2=CH-CH2C1 + CIICI3 + C6H5C1 etỵl clorua 3-cloprop -ỉ-en haỵ alỵỉ clorua triclometan hay clorofom. clobenzen hay phenyl clorua. Phản ứng điều chế CH3-CH3 + Cl2 CH3-CH2C1 + HC1 CH2=CH-CH3 + Cl2 —500°c-> CH2=CH-CH2CI + HC1 CH4 + Cl2 > CHC13 + 3HC1 C6H6 + Cl2 —FeC13't0 > C6H5C1 HC1 111 GIAI HÁI TẬP HÕA HOC 11 - co BAN Câu 2. CH2C1-CH2C1 + 2NaOH CH2OH-CH2OH +. 2NaCl C6H5-CH2C1 + NaOH —C6H5-CH2OH + NaCl CH2=CH-CH2Br + NaOH —CH2=CH-CH2OH + NaBr CI + NaOH — Ỵ-OH+ NaCl Câu 3. Dẫn xuất monohalogen của ankan có độ sôi tăng dần khi số nguyên tử cacbon tăng dần. Dẫn xuất monohalogen của ankan có halogen khối lượng táng dần thì độ sôi cũng tăng dần. Câu 4. + Etyl bromua CHsCH + H2 — p-b/ CH2=CH2 CH2=CH2 + HBr > CH3-CH2Br + 1,2-đibrometan CH=CH + h2 Pb/PbC°3-t0 > ch2=ch2 CH2=CH2 + Br2 > CH2Br-CH2Br + Vinyl clorua + HC1 - CH2=CHC1 + 1,1-đibrometan CH=CH + HBr > CH2=CHBr CH2=CHBr + HBr > CH3-CHBr2 Câu 5. + Ông 1 CH3-CH2-Br + H2O —» CH3-CH2-OH + HBr HBr + AgNO3 > AgBrị vàng nhạt + HNO3 + Ong 2 không có phản ứng chứng tỏ liên kết c - Br trong phân tử brombenzen bền hơi so với liên kết C-Br trong phân tử etyl clorua. Câu 6. Chọn B CH3-CH2C1 + KOH > CH2=CH2 + KC1 + II2O 112 GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC 11 - cơ BÀN
giải hóa 11 bài 35