giải bài tập toán bài 132
Một ví dụ về sự bất bình đẳng. Bài 1: Giải bất phương trình nghiệm nguyên sau: Vậy nghiệm của BPT là x = 0 hoặc x = 98. Bài 2: Tìm m để bất phương trình có nghiệm duy nhất: III. Bài tập giải bất phương trình lớp 10. Ở phần 2, chúng tôi xin giới thiệu các dạng bài tập
Giải vbt toán 5 tập 2 bài 132: Quãng đường Trang 63, 64. Giải sách bài tập toán 5 tập 2, giải chi tiết và cụ thể bài 132: Quãng đường trong SBT toán 5 tập 2 trang 63, 64. Thông qua bài học này, các em học sinh, các bậc phụ huynh sẽ nắm được cách làm bài tập nhanh chóng và dễ
Bài toán có lời văn Giải toán có lời văn Xăng- ti-mét khối. Đo độ dài Luyện tập trang 121 Luyện tập trang 122 Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước Luyện tập chung trang 124 Luyện tập chung trang 125 Các số tròn chục Cộng các số tròn chục Luyện tập trang 130 Trừ các số tròn chục Luyện tập trang 132 Điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình
Vay Tiền Nhanh Cầm Đồ.
Bài 1Một ô tô đi trong 3 giờ với vận tốc 46,5 km/giờ. Tính quãng đường ô tô đã pháp giảiMuốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian. \s = v × t\Lời giải chi tiếtQuãng đường ô tô đã đi là 46,5 × 3 = 139,5 km Đáp số 139, 2Một người đi xe máy với vận tốc 36km/giờ trong 1 giờ 45 phút. Tính quãng đường người đó đi pháp giải- Đổi số đo thời gian sang đơn vị giờ. - Tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian. \s = v \times t\Lời giải chi tiếtĐổi 1 giờ 45 phút = 1,75 giờ Quãng đường người đi xe máy đi được là 36 × 1,75 = 63 km Đáp số 3Vận tốc của một máy bay là 800 km/giờ. Tính quãng đường máy bay đã bay được trong 2 giờ 15 pháp giải- Đổi số đo thời gian sang đơn vị giờ. - Tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian. \s = v \times t\Lời giải chi tiếtĐổi 2 giờ 15 phút = 2,25 giờ Quãng đường bay của máy bay là 800 × 2,25 = 1800 km Đáp số 4Một ô tô khởi hành lúc 6 giờ 30 phút với vận tốc 42km/giờ, đến 17 giờ thì ô tô tới địa điểm trả hàng. Tính quãng đường ô tô đã đi được, biết rằng lái xe nghỉ ăn trưa 45 pháp giải– Tìm thời gian ô tô đã đi tính cả thời gian nghỉ = thời gian lúc đến địa điểm trả hàng – thời gian khởi hành. – Tìm thời gian ô tô đã đi không tính thời gian nghỉ = thời gian ô tô đã đi tính cả thời gian nghỉ – thời gian nghỉ ăn trưa. – Tìm quãng đường ta lấy vận tốc của ô tô nhân với thời gian ô tô đã đi không tính thời gian nghỉ. Lời giải chi tiếtĐổi 45 phút = 0,75 giờ Thời gian ô tô đã đi tính cả thời gian nghỉ là 17 giờ – 6 giờ 30 phút = 10 giờ 30 phút = 10,5 giờ Thời gian ô tô đã đi không tính thời gian nghỉ là 10,5 giờ – 0,75 giờ = 9,75 giờ Quãng đường ô tô đi được là 42 × 9,75 = 409,5 km Đáp số 409,5km.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn Bài 1 Cho các phân số \\displaystyle {7 \over 8};{{19} \over {40}};{{14} \over {16}};{7 \over 5};{{14} \over {10}}\ a Rút gọn phân số \\displaystyle {{14} \over {16}}=........ ;\ \\displaystyle{{14} \over {10}}=......\ b Viết các phân số đều có mẫu số là \40\ và bằng các phân số đã cho \\displaystyle {7 \over 8} = \ldots \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{19} \over {40}}\,\,\,giữ\,\,nguyên\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\ \\displaystyle{{14} \over {16}} = \ldots \\\displaystyle {7 \over 5} = \ldots \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{14} \over {10}} = \ldots \ c Trong các phân số trên có những phân số bằng nhau là .....Phương pháp giảiCách rút gọn phân số - Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn \1\. - Chia tử số và mẫu số cho số đó. Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản phân số không thể rút gọn được nữa.Lời giải chi tiếta \\displaystyle{{14} \over {16}} = {{14 2} \over {16 2}} = {7 \over 8}\;; \ \\displaystyle{{14} \over {10}} = {{142} \over {10 2}} = {7 \over 5}\ b \\displaystyle\eqalign{& {7 \over 8} = {{7 \times 5} \over {8 \times 5}} = {{35} \over {40}} \cr & {{19} \over {40}}\,\,\,giữ\,\,nguyên \cr & {{14} \over {16}} = {{142} \over {162}} = {7 \over 8} = {{7 \times 5} \over {8 \times 5}} = {{35} \over {40}} \cr & {7 \over 5} = {{7 \times 8} \over {5 \times 8}} = {{56} \over {40}} \cr & {{14} \over {10}} = {{14 \times 4} \over {10 \times 4}} = {{56} \over {40}} \cr} \ c Trong các phân số trên có những phân số bằng nhau là \\displaystyle{7 \over 8} = {{14} \over {16}}\ và \\displaystyle{7 \over 5} = {{14} \over {10}}.\ Bài 2 Lớp 4A có 32 học sinh được chia đều cho 4 tổ. Hỏi a 3 tổ chiếm mấy phân số học sinh của lớp ? b 3 tổ có bao nhiêu học sinh ?Phương pháp giải- Lớp 4A được chia đều làm \4\ tổ nên \3\ tổ sẽ chiếm \ \displaystyle{3 \over 4}\ số học sinh cả lớp. - Tìm số học sinh của \3\ tổ tức là tìm \ \displaystyle{3 \over 4}\ của \32\ học sinh. Để tìm \ \displaystyle{3 \over 4}\ của \32\ học sinh ta lấy \32\ nhân với \ \displaystyle{3 \over 4}\, sau đó ghi thêm đơn vị vào kết giải chi tiếta Lớp 4A được chia đều làm \4\ tổ nên \3\ tổ sẽ chiếm \ \displaystyle{3 \over 4}\ số học sinh cả lớp. b Số học sinh của 3 tổ là \ \displaystyle32 \times {3 \over 4} = 24\ học sinh Đáp số a \ \displaystyle{3 \over 4}\ số học sinh; b \24\ học sinh. Bài 3 Một tàu vũ trụ chở \20\ tấn hàng lên trạm vũ trụ. Biết \\dfrac{3}{5}\ khối lượng hàng là thiết bị thay thế. Hỏi tàu vũ trụ đó chở bao nhiêu tấn thiết bị thay thế ?Phương pháp giảiĐể tìm khối lượng thiết bị thay thế ta lấy \20\ tấn nhân với \\dfrac{3}{5}.\Lời giải chi tiếtTàu vũ trụ đó chở số tấn thiết bị thay thế là \20 \times \dfrac{3}{5} = 12\ tấn Đáp số \12\ tấn. Bài 4 Có một kho gạo, lần đầu người ta lấy ra 25 500 kg gạo, lần sau lấy ra số gạo bằng \\dfrac{2}{5}\ số gạo lấy lần đầu thì trong kho còn lại 14 300kg gạo. Hỏi lúc đầu trong kho có bao nhiêu tấn gạo?Phương pháp giải- Tính số gạo lấy ra lần sau ta lấy 25500kg nhân với \\dfrac{2}{5}\. - Số gạo lúc đầu trong kho = số gạo lấy ra lần đầu \+\ số gạo lấy ra lần sau \+\ số gạo còn lại trong giải chi tiếtSố gạo lần sau lấy ra là 25500 \\times \dfrac{2}{5}\ = 10200 kg Số gạo có trong kho lúc đầu là 25500 + 10200 + 14300 = 50000kg 50000 kg = 50 tấn Đáp số 50 tấn.
giải bài tập toán bài 132